Giải Hóa 11 trang 131 Cánh diều

Với giải bài tập Hóa học lớp 11 trang 131 trong Bài 18: Hợp chất carbonyl sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 11 trang 131.

1 111 lượt xem


Giải Hóa 11 trang 131 Cánh diều

Bài tập (trang 131)

Bài 1 trang 131 Hóa học 11Công thức cấu tạo của acetone là

A. CH3COCH2CH3.

B. CH3CH2COCH2CH3.

C. CH3COCH3.

D. CH3CHO.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Acetone: CH3COCH3.

Bài 2 trang 131 Hóa học 11Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là

A. ethanal.

B. acetone.

C. propan – 1 – ol.

D. propan – 2 – ol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

CH3COCH3 LiAlH4 CH3CH(OH)CH3.

Bài 3 trang 131 Hóa học 11Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O.

Lời giải:

Các aldehyde có cùng công thức C5H10O:

CH3CH2CH2CH2CHO: pentanal.

Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O: 3 – methylbutanal

Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O: 2 – methylbutanal

Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O: 2,2 – dimethylpropanal.

Bài 4 trang 131 Hóa học 11Viết công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử là C3H6O. Trình bày tối thiểu hai phương pháp hoá học để phân biệt các chất đó. Lập sơ đồ (hoặc bảng), ghi rõ hiện tượng và viết các phương trình hoá học để giải thích.

Lời giải:

Công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử C3H6O là:

CH3CH2CHO: propanal.

CH3COCH3: propanone.

Cách 1: Phân biệt propanal và propanone bằng thuốc thử Tollens:

Chất

CH3CH2CHO

CH3COCH3

Hiện tượng với thuốc thử Tollens

Kết tủa bạc

Không hiện tượng

Phương trình hoá học:

CH3CH2CHO + 2[Ag(NH3)2OH] to CH3CH2COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

Cách 2: Phân biệt propanal và propanone bằng thuốc thử Cu(OH)2/OH-.

Chất

CH3CH2CHO

CH3COCH3

Hiện tượng với thuốc thử Cu(OH)2/OH-

Kết tủa đỏ gạch

Không hiện tượng

Phương trình hoá học:

CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to CH3CH2COONa + Cu2O + 3H2O.

Bài 5 trang 131 Hóa học 11Hợp chất hữu cơ được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ. Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, người ta xác định được chứa 62,07%C; 10,34%H; còn lại là O. Trên phổ MS của X, người ta thấy có peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Trên phổ IR của có một peak trong vùng 1 670 – 1740 cm-1. Chất không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để tạo ra kết tủa màu đỏ gạch. Xác định công thức cấu tạo của X.

Lời giải:

%O = 100% - 62,07% - 10,34% = 27,59%.

Đặt công thức chung của X là: CxHyOz, ta có:

x : y : z = %C12:%H1:%O16=62,0712:10,341:27,5916

= 5,1725 : 10,34 : 1,724 = 3 : 6 : 1.

Công thức đơn giản nhất của X là C3H6O và công thức phân tử của X có dạng: (C3H6O)n.

Peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58 cho thấy có phân tử khối bằng 58.

⇒ 58n = 1 ⇒ n = 1.

Vậy công thức phân tử của là: C3H6O.

Trên phổ IR của có một peak trong vùng 1 670 – 1740 cm-1 nên là hợp chất carbonyl.

Chất không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để tạo ra kết tủa màu đỏ gạch nên X là ketone.

Công thức cấu tạo của X là: CH3COCH3.

Bài 6 trang 131 Hóa học 11: Cho ba chất hữu cơ ABcó cùng công thức phân tử là C3H6O. Chất A có mạch carbon và có phản ứng tráng bạc; chất không có phản ứng tráng bạc nhưng có phản ứng iodoform; chất làm mất màu nước bromine. Khi hydrogen hoá rồi oxi hoá sản phẩm thì được A. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên ABtheo danh pháp thay thế.

Lời giải:

Công thức cấu tạo của:

(A): CH3CH2CHO: propanal.

(B): CH3COCH3: propanone.

(C): CH2 = CH – CH2 – OH: prop – 2 – ene – 1 – ol.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Hóa 11 trang 123

Giải Hóa 11 trang 126

Giải Hóa 11 trang 128

Giải Hóa 11 trang 129

1 111 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: