Câu hỏi:

12/11/2024 223

Tam giác ABCAB=c,BC=a,CA=b. Các cạnh a, b, c liên hệ với nhau bởi đẳng thức bb2a2=ca2c2. Khi đó góc BAC^ bằng bao nhiêu độ?

A. 30°;

B. 45°;

C. 60°;

Đáp án chính xác

D. 90°;

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

*Lời giải:

Theo định lí hàm cosin, ta có:  cosBAC^=AB2+AC2BC22.AB.AC=c2+b2a22bc.

bb2a2=ca2c2 b3a2b=a2cc3

a2b+c+b3+c3=0

b+cb2+c2a2bc=0

b2+c2a2bc=0 (do b>0,c>0)

b2+c2a2=bc

Khi đó, cosBAC^=b2+c2a22bc=12BAC^=60°.

*Phương pháp giải:

- Áp dụng định lý cosin trong tam giác:

Định lí côsin

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó:

a2 = b2 + c2 – 2bccosA,

b2 = c2 + a2 – 2cacosB,

c2 = a2 + b2 – 2abcosC.

Lưu ý:

cosA = b2+c2-a22bc,

cosB = c2+a2-b22ca,

cosC = a2+b2-c22ab.

*Các dạng bài tập về giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ:

- Từ định nghĩa  ta có:

tanα =sinαcosα(α90°);cotα=cosαsinα(α0° α180°);tanα=1cotα (α{0°;90°;180°})

- Bảng giá trị lượng giác (GTLG) của một số góc đặc biệt:

Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chú ý: Kí hiệu || chỉ giá trị lượng giác tương ứng không xác định.

- Tính chất:

Hai góc bù nhau là hai góc có tổng bằng 180o. Cho góc α ta có:

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hai góc phụ nhau là hai học có tổng bằng 90o. Cho góc α ta có:

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt:

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Định nghĩa góc giữa hai vectơ: Cho hai vectơ a  b đều khác vectơ 0. Từ điểm O bất kì vẽ OA=a, OB=b, khi đó góc AOB^ (0oAOB^180o) là góc giữa hai vectơ a  b. Kí hiệu: a,b.

- Các hệ thức cơ bản liên hệ giữa các giá trị lượng giác :

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Chú ý:

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Định lí côsin

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó:

a2 = b2 + c2 – 2bccosA,

b2 = c2 + a2 – 2cacosB,

c2 = a2 + b2 – 2abcosC.

Lưu ý:

cosA = b2+c2-a22bc,

cosB = c2+a2-b22ca,

cosC = a2+b2-c22ab.

Định lí sin

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và bán kính đường tròn ngoại tiếp là R. Khi đó:

asinA=bsinB=csinC=2R

Lưu ý:

a = 2RsinA,

b = 2RsinB,

c = 2RsinC.

Các dạng bài.

Dạng 1Góc và dấu của các giá trị lượng giác.

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa giá trị lượng giác của một góc, tính chất và bảng giá trị lượng giác đặc biệt và các chú ý về dấu của giá trị lượng giác liên quan tới góc.

Dạng 2Cho một giá trị lượng giác, tính các giá trị lượng giác còn lại.

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa giá trị lượng giác của một góc, tính chất của giá trị lượng giác đặc biệt, các hệ thức cơ bản liên hệ giữa các giá trị lượng giác để từ một giá trị lượng giác suy ra các giá trị lượng giác còn lại.

Dạng 3: Chứng minh, rút gọn một biểu thức lượng giác.

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa giá trị lượng giác của một góc, bảng các giá trị lượng giác đặc biệt, tính chất của giá trị lượng giác đặc biệt, các hệ thức cơ bản liên hệ giữa các giá trị lượng giác, hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức lượng giác hay chứng minh một đẳng thức lượng giác ( bằng cách chứng minh hai vế bằng nhau hoặc từ đẳng thức đã cho biến đổi về một đẳng thức được công nhận là đúng).

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Giải Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ. Định lý côsin và định lý sin trong tam giác 

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 đến 180 và cách giải bài tập (2024) chi tiết nhất 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho góc xOy^=30°. Gọi AB là hai điểm di động lần lượt trên OxOy sao cho AB = 1. Khi OB có độ dài lớn nhất thì độ dài của đoạn OA bằng:

Xem đáp án » 19/07/2024 308

Câu 2:

Cho góc xOy^=30°. Gọi AB là hai điểm di động lần lượt trên OxOy sao cho AB = 1. Độ dài lớn nhất của đoạn OB bằng:

Xem đáp án » 19/07/2024 301

Câu 3:

Tam giác ABCAB=4,BC=6,AC=27. Điểm M thuộc đoạn BC sao cho MC = 2MB. Tính độ dài cạnh AM..

Xem đáp án » 18/07/2024 258

Câu 4:

Tam giác ABCAB=3, AC=6 A^=60°. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Xem đáp án » 15/07/2024 220

Câu 5:

Tam giác ABCBC = 10A^=30O. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Xem đáp án » 12/07/2024 219

Câu 6:

Tam giác MPQ vuông tại P. Trên cạnh MQ lấy hai điểm E, F sao cho các góc MPE^,EPF^,FPQ^ bằng nhau. Đặt MP=q,PQ=m,PE=x,PF=y. Trong các hệ thức sau, hệ thức nào đúng?

Xem đáp án » 22/07/2024 207

Câu 7:

Tam giác ABCAB=622,BC=3,CA=2. Gọi D là chân đường phân giác trong góc A^. Khi đó góc ADB^ bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án » 12/07/2024 206

Câu 8:

Tam giác ABC vuông tại A, có AB=c,AC=b. Gọi m là độ dài đoạn phân giác trong góc BAC^. Tính m theo bc.

Xem đáp án » 15/07/2024 204

Câu 9:

Tam giác ABC có đoạn thẳng nối trung điểm của AB và BC bằng 3, cạnh  AB = 9 và ACB^=60°. Tính độ dài cạnh cạnh BC.

Xem đáp án » 19/07/2024 204

Câu 10:

Tam giác ABCAB=2,AC=3 C^=45°. Tính độ dài cạnh BC.

Xem đáp án » 16/07/2024 199

Câu 11:

Cho hình thoi ABCD cạnh bằng 1cm và có BAD^=60°. Tính độ dài AC.

Xem đáp án » 06/10/2024 195

Câu 12:

Tam giác ABCAB=2,AC=1 A^=60°. Tính độ dài cạnh BC.

Xem đáp án » 13/07/2024 187

Câu 13:

Tam giác ABCB^=60°,C^=45° AB = 5. Tính độ dài cạnh AC.

Xem đáp án » 23/07/2024 179

Câu 14:

Tam giác ABCAB=5,BC=7,CA=8. Số đo góc A^ bằng:

Xem đáp án » 23/07/2024 170

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »