Bài tập Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) lớp 3 có lời giải
Bài tập Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) lớp 3 gồm 8 bài tập trắc nghiệm và 10 bài tập tự luận có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 3 ôn luyện và biết cách làm bài tập Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) môn Toán 3.
Bài tập Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) lớp 3 có lời giải
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính 432 – 225 là:
A. 227
B. 217
C. 207
D. 317
Lời giải:
Vậy đáp án cần chọn là C.
Câu 2: Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng 257?
A. 392 – 135
B. 370 – 103
C. 137 + 130
D. 607 – 450
Lời giải:
Vậy phép tính 392 – 135 có kết quả bằng 257. Do đó ta chọn đáp án A.
Câu 3: Kết quả của phép trừ 339 – 240 là một số có mấy chữ số?
A. 2 chữ số
B. 1 chữ số
C. 3 chữ số
D. 4 chữ số
Lời giải:
Kết quả của phép trừ 339 – 240 là một số có hai chữ số.
Do đó ta chọn đáp án A.
Câu 4: Giá trị của x thỏa mãn x + 247 = 784 là:
A. x = 437
B. x = 477
C. x = 537
D. x = 577
Lời giải:
Ta có:
x + 247 = 784
x = 784 – 247
x = 537
Vậy đáp án cần chọn là C.
Câu 5: Biết rằng: . Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. a > b
B. a < b
C. a = b
D. a + 3 = b
Lời giải:
Ta có: 519 – 341 = 178
Do đó . Suy ra a = 7; b = 8.
Vậy đáp án cần chọn là B.
Câu 6:
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 412
B. 528
C. 522
D. 512
Lời giải:
Vậy đáp án cần chọn là D.
Câu 7: Cho A = x – 251. Nếu x = 738 thì giá trị của A là:
A. 477
B. 587
C. 487
D. 577
Lời giải:
Nếu x = 738 thì A = 738 – 251 = 487.
Vậy đáp án cần chọn là C.
Câu 8: Cho M = 750 – 341 . Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. M > 500
B. M < 500
C. M = 500
D. M + 41 = 500
Lời giải:
Ta có: M = 750 – 341= 409.
Vì 409 < 500 nên M < 500. Do đó đáp án cần chọn là B.
Câu 9: Một đoạn dây điện dài 650cm, người ta đã cắt đi 245cm. Hỏi đoạn dây điện còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
A. 405
B. 450
C. 540
D. 504
Lời giải:
Đáp án là A
Câu 10: Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Bạn Hoa và bạn Bình có : 348 con tem
Bạn Hoa có : 160 con tem
Bạn Bình có : … con tem ?
A. 189
B. 188
C. 190
D. 191
Lời giải:
Đáp án là B
Phần 2: Tự luận.
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 868 – 529 b) 180 – 75
Lời giải:
Câu 2: Tìm x, biết: 660 – x = 417.
Lời giải:
Ta có:
660 – x = 417
x = 660 – 417
x = 243
Câu 3: Tìm x, biết: 840 – x = 240 – 180 .
Lời giải:
840 – x = 240 – 180
840 – x = 60
x = 840 – 60
x = 780
Câu 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
Số bị trừ |
752 |
387 |
Số trừ |
426 |
|
Hiệu |
|
169 |
Lời giải:
Số bị trừ |
752 |
387 |
Số trừ |
426 |
218 |
Hiệu |
326 |
169 |
Câu 5: Sắp xếp các phép tính dưới đây theo thứ tự giá trị tăng dần.
567 – 125; 727 – 180; 404 – 186.
Lời giải:
Ta có: 567 – 125 = 442; 727 – 180 = 547; 404 – 186 = 218.
Vì 218 < 442 < 547 nên các phép tính đã cho được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
404 – 186; 567 – 125; 727 – 180.
Câu 6: Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và 409 là bao nhiêu?
Lời giải:
Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987
Ta có: 987 – 409 = 578
Vậy hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và 409 là: 578
Câu 7: Dưới đây là sơ đồ chỉ số ki – lô – gam gạo của hai thùng:
Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Lời giải:
Thùng thứ hai có số ki – lô – gam gạo là:
105 – 35 = 70 (kg)
Đáp số: 70kg
Câu 8: Khối lớp 3 có tất cả 225 học sinh, trong đó có 106 học sinh nam. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nữ.
Lời giải:
Lớp 3 có số học sinh nữ là:
225 – 106 = 119 (học sinh)
Đáp số: 119 học sinh
Câu 9: Kho thứ nhất chứa 590kg gạo, kho thứ nhất chứa nhiều hơn kho thứ hai 146kg. Hỏi kho thứ hai chứa bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Lời giải:
Kho thứ hai chứa số ki – lô – gam gạo là:
590 – 146 = 444 (kg)
Đáp số: 444kg
Câu 10: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 250m vải, ngày thứ hai bán được 309m vải. Hỏi ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu mét vải?
Lời giải:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:
309 – 250 = 59 (m)
Đáp số: 59m
Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) lớp 3 có lời giải
Bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) lớp 3 có lời giải
Bài tập Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số lớp 3 có lời giải
Xem thêm các chương trình khác: