Bài tập Giải bài toán bằng hai phép tính lớp 3
Bài tập Ôn tập Giải bài toán bằng hai phép tính Toán lớp 3 gồm 8 bài tập trắc nghiệm và 5 bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 3 ôn luyện Giải bài toán bằng hai phép tính môn Toán 3.
Bài tập Giải bài toán bằng hai phép tính lớp 3
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: An có 10 viên bi, Bình có nhiều hơn An 5 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?
A. 30
B. 20
C. 15
D. 25
Lời giải:
Đáp số là D
Câu 2: Một đàn gà có tất cả 60 con gà, trong đó có 26 gà trống, còn lại là gà mái. Hỏi số gà mái nhiều hơn hay ít hơn số gà trống bao nhiêu con?
A. Số gà mái ít hơn số gà trống 4 con
B. Số gà mái nhiều hơn số gà trống 4 con
C. Số gà trống nhiều hơn số gà mái 8 con.
D. Số gà mái nhiều hơn số gà trống 8 con.
Lời giải:
Đáp số là D
Câu 3: Một cửa hàng bán dầu, buổi sáng bán được 46 lít dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 8 lít. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu tất cả?
A. 781
B. 841
C. 821
D. 741
Lời giải:
Đáp số là B
Câu 4: Chị có 20 tấm bưu ảnh, em có ít hơn chị 4 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai chị em có bao nhiêu tấm bưu ảnh?
A. 32
B. 38
C. 36
D. 40
Lời giải:
Đáp số là C
Câu 5: Một đội công nhân làm trong 6 ngày thì xong 24 m đường. Hỏi trong 9 ngày đội đó làm xong bao nhiêu mét đường? Biết mỗi ngày đội đó làm được số mét đường như nhau.
A. 42m
B. 36m
C. 33m
D. 31m
Lời giải:
Đáp số là B
Câu 6: Lớp 3A có 36 học sinh. Tổng kết cuối năm học cô giáo chủ nhiệm cho biết, lớp có số học sinh giỏi đúng bằng số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá và học sinh trung bình. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh giỏi ? tổng số học sinh khá và học sinh trung bình của lớp đó là bao nhiêu?
A. 6 học sinh giỏi, 30 học sinh khá và học sinh trung bình.
B. 5 học sinh giỏi, 31 học sinh khá và học sinh trung bình.
C. 7 học sinh giỏi, 29 học sinh khá và học sinh trung bình.
D. 7 học sinh giỏi, 30 học sinh khá và học sinh trung bình.
Câu 7: Một thùng đựng 93 lít mật ong, người ta đã lấy ra 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?
A. 561
B. 721
C. 611
D. 621
Câu 8: Tìm một số biết, nếu lấy 35 chia cho số đó cộng 1 ta được thương là một số có một chữ số lớn hơn 0 và chia hết cho 5. Tìm số đó.
A. 5
B. 7
C. 6
D. 9
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Em có 5 nhãn vở, Trang có nhiều hơn em 3 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái nhãn vở?
Lời giải:
Trang có số nhãn vở là:
5 + 3 = 8 (nhãn vở)
Cả hai bạn có số nhãn vở là:
5 + 8 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
Câu 2: Nam có 6 viên bi, Hùng có nhiều hơn Nam 4 viên bi. Hỏi tổng số bi của 2 bạn là bao nhiêu?
Lời giải:
Số viên bi của Hùng là:
6 + 4 = 10 (viên bi)
Tổng số viên bi của Nam và Hùng là:
6 + 10 = 16 (viên bi)
Đáp số: 16 viên bi
Câu 3: Lớp 3A trồng được 20 cây, lớp 3B trồng được ít hơn lớp 3A là 5 cây. Hỏi tổng số cây hai lớp trồng được?
Lời giải:
Lớp 3B trồng được số cây là:
20 – 5 = 15 (cây)
Tổng số cây 2 lớp trồng được là:
20 + 15 = 35 (cây)
Đáp số: 35 cây
Câu 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 20m vải. Buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Câu 5: Một nhóm khách du lịch mang theo 6 bình, mỗi bình 2 lít nước và một can 5 lít nước. Hỏi nhóm đó mang theo bao nhiêu lít nước?
Câu 6: Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:
Câu 7: Lớp 3A trồng được 38 cây, số cây lớp 3B trồng được gấp 3 lần số cây mà lớp 3A trồng được. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây?
Câu 8: Người ta chia khu vườn ươm cây thành 2 lô đất, mỗi lô đất có 4 hàng, mỗi hàng trồng 100 cây con. Hỏi khu vườn đó trồng được bao nhiêu cây con?
Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập Giới thiệu bảng nhân, bảng chia và vận dụng
Bài tập Góc vuông - Góc không vuông
Bài tập Hình chữ nhật - Chu vi hình chữ nhật
Bài tập Hình vuông - Chu vi hình vuông
Xem thêm các chương trình khác: