Bài tập Đề-ca-mét, héc-tô-mét, bảng đơn vị đo độ dài lớp 3
Bài tập Ôn tập Đề-ca-mét, héc-tô-mét, bảng đơn vị đo độ dài Toán lớp 3 gồm 8 bài tập trắc nghiệm và 5 bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 3 ôn luyện Đề-ca-mét, héc-tô-mét, bảng đơn vị đo độ dài môn Toán 3.
Bài tập Đề-ca-mét, héc-tô-mét, bảng đơn vị đo độ dài lớp 3
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: . Điền số thích hợp vào dấu chấm:
A. 1000
B. 5000
C.100
D. 300
Lời giải:
Đáp số là A
Câu 2: . Điền số thích hợp vào dấu chấm:
A. 63
B. 15
C. 61
D. 46
Lời giải:
Đáp số là B
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 30dam và chiều rộng 20dam. Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó là bao nhiêu héc-tô-mét?
A. 50hm
B. 5dam
C. 50dam
D. 5hm
Lời giải:
Đáp số là D
Câu 4: Quãng đường AB dài 600m. Hỏi quãng đường có độ dài bao nhiêu héc-tô-mét?
A. 5hm
B. 7hm
C. 6hm
D. 8hm
Lời giải:
Đáp số là C
Câu 5: Một ôtô chạy 100km hết 11 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km.
A. 33 lít xăng
B. 35 lít xăng
C. 36 lít xăng
D. 38 lít xăng
Lời giải:
Đáp số là A
Câu 6: Một sợi dây dài 95hm, người ta chia đều thành 5 đoạn dây bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu héc-tô-mét?
A. 17hm
B. 25hm
C. 19hm
D. 24hm
Câu 7: Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, chiều rộng bằng chiều dài. Chiều rộng khu đất là …m. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
A. 6
B. 8
C. 10
D. 12
Câu 8: Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Biết sợi thứ hai dài 124m. Hỏi cả hai sợ dây dài bao nhiêu m?
A. 300m
B. 302m
C. 295m
D. 312m
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 22m = ……………….. dm 35dm = …………………. cm
17cm = ………………. mm 5dm = ………………….. m
84m = ………………... km 3mm = …………………. cm
b) 7km 350m = …………..m 36m 50cm = …………….cm
7465m= ……….km ……..m
Lời giải:
a) 22m = 220 dm 35dm = 350 cm
17cm = 170 mm 5dm = 5/10 m
84m = 84/100 km 3mm = 3/10 cm
b) 7km 350m = 7350m 36m 50cm = 3600cm + 50cm = 3650cm
7465m= 7km 465m
Câu 2: Khoảng cách từ nhà bạn Hoa đến trường khoảng 800 m, ngắn hơn khoảng cách từ nhà bạn Huy đến trường 400m. Bạn Huy muốn đến nhà bạn Hoa thì phải đi qua trường. Hỏi nhà bạn Huy cách nhà bạn Hoa khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải:
Khoảng cách từ nhà bạn Huy đến trường là
800 + 400 = 1200 (m)
Khoảng cách từ nhà bạn Huy đến nhà bạn Hoa (đi qua trường) là
800 + 1200 = 2000 (m)
Đổi 2000 m = 2 km
Đáp số: 2 km
Câu 3: Tính nhẩm:
25dam + 50dam =
8dam + 12dam =
36dam + 18dam =
24dam – 10dam = 14dam
45dam – 16dam =
67 dam – 25dam =
72dam – 48dam =
Lời giải:
25dam + 50dam = 75dam
8dam + 12dam = 20dam
36dam + 18dam = 54dam
45dam – 16dam = 29dam
67 dam – 25dam = 42dam
72dam – 48dam = 24dam.
Câu 4: Tính:
1hm = …m
1 m = …dm
1 dam = …m
1 m = …cm
1hm = …dam
1cm = …mm
1km = …m
1m = ….mm
Lời giải:
1hm = 100m
1 m = 10dm
1 dam = 10m
1 m = 100cm
1hm = 10dam
1cm = 10mm
1km = 1000m
1m = 1000mm
Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Câu 6: Tính (theo mẫu):
Câu 7: Tính:
Câu 8: Đoạn thẳng AB dài 10dam. Đoạn thẳng MN gấp năm lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng AB bao nhiêu héc-tô-mét?
Câu 9: Một cửa hàng buổi sáng bán được 280m vải, buổi chiều bán được số vải buổi sáng. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu dề-ca-mét vải?
Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập Gấp một số lên nhiều lần
Xem thêm các chương trình khác: