Bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) lớp 3 có lời giải

Bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) lớp 3 gồm 8 bài tập trắc nghiệm và 10 bài tập tự luận có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 3 ôn luyện và biết cách làm bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) môn Toán 3.

1 2,394 18/06/2024
Tải về


Bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) lớp 3 có lời giải

Phần 1: Trắc nghiệm.

Câu 1: Tổng của 352 và 124 là:

A. 476

B. 466

C. 576

D. 566

Lời giải:

Bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) lớp 3 có lời giải (ảnh 1)

Vậy đáp án cần chọn là D.

Câu 2: Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng 700?

A. 300 + 400

B. 500 – 200

C. 100 + 700

D. 600 – 100

Lời giải:

Nhẩm: 300 + 400 = 700.

500 - 200 = 300

100 + 700 = 800

600 – 100 = 500

Vậy phép tính có kết quả bằng 700 là 300 + 400. Do đó ta chọn đáp án A.

Câu 3: Kết quả của phép trừ 900 – 400 là một số có chữ số hàng trăm bằng bao nhiêu?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Lời giải:

Nhẩm: 900 – 400 = 500

Vậy kết quả của phép trừ 900 – 400 là một số có chữ số hàng trăm bằng 5.

Do đó ta chọn đáp án C.

Câu 4: Tìm x: x + 135 = 356.

A. x = 221

B. x = 222

C. x = 211

D. x = 201

Lời giải:

Ta có:

x + 135 = 356

x = 356 – 135

x = 221

Vậy đáp án cần chọn là A.

Câu 5: Kết quả của phép tính 100 + 20 + 4 là một số có mấy chữ số?

A. 3 chữ số

B. 4 chữ số

C. 5 chữ số

D. 6 chữ số

Lời giải:

Ta có: 100 + 20 + 4 = 120 + 4 = 124

Kết quả của phép tính 100 + 20 + 4 là một số có 3 chữ số. Do đó đáp án cần chọn là A.

Câu 6: Tìm x: 765 – x = 124.

A. x = 641

B. x = 631

C. x = 640

D. x = 541

Lời giải:

765 – x = 124

x = 765 – 124

x = 641

Vậy đáp án cần chọn là C.

Câu 7: 123kg + 45kg = …. kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 168

B. 158

C. 148

D. 453

Lời giải:

Ta có: 123kg + 45kg = 168kg. Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 168.

Do đó đáp án cần chọn là B.

Câu 8: Cho đường gấp khúc ABC như hình vẽ:

Bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) lớp 3 có lời giải (ảnh 1)

Độ dài đường gấp khúc ABC đã cho bằng bao nhiêu?

A. 100cm

B. 900cm

C. 800cm

D. 700cm

Lời giải:

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

500cm + 400cm = 900cm

Vậy đáp án cần chọn là B.

Câu 9: Tính nhẩm : 500 + 400

A. 900

B. 800

D. 700

D. 400

Lời giải:

Đáp án là A

Câu 10: Trường Tiểu học Thắng Lợi có 350 học sinh nam, số học sinh nữ của trường đó nhiều hơn số học sinh nam là 4 học sinh. Hỏi Trường Tiểu học Thắng Lợi có bao nhiêu học sinh nữ?

A. 355

B. 354

C. 522

D. 523

Lời giải:

Đáp án là B

Phần 2: Tự luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 547 + 21 b) 580 – 450

Lời giải:

Bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) lớp 3 có lời giải (ảnh 1)

Câu 2: Tìm x, biết: x – 75 = 110

Lời giải:

Ta có:

x – 75 = 110

x = 110 + 75

x = 185

Câu 3: Bạn hãy điền dấu (>; <; = ) thích hợp vào chỗ chấm.

450 + 140 …. 840 – 220

Lời giải:

Ta có:

450 + 140 = 590

840 – 220 = 620

Vì 590 < 620 nên 450 + 140 < 840 – 220.

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là <.

Câu 4: Cho đường gấp khúc MNPQ như hình bên dưới:

Bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) lớp 3 có lời giải (ảnh 1)

Hỏi độ dài đường gấp khúc MNPQ bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

100 + 70 + 21 = 191 (cm)

Đáp số: 191cm

Câu 5: Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

950 – 450 ; 780 – 120; 350 + 200.

Lời giải:

Ta có: 950 – 450 = 500; 780 – 120 = 660; 350 + 200 = 550.

Vì 500 < 550 < 660 nên trong các phép tính đã cho, phép tính 780 – 120 có kết quả lớn nhất.

Câu 6: Tổng của số nhỏ nhất có ba chữ số và số lớn nhất có hai chữ số bằng bao nhiêu?

Số nhỏ nhất có ba chữ số là: 100

Số lớn nhất có hai chữ số là: 99

Lời giải:

Ta có: 100 + 99 = 199

Vậy tổng của số nhỏ nhất có ba chữ số và số lớn nhất có hai chữ số lớn nhất bằng 199.

Câu 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Bao thứ nhất có: 125kg gạo

Bao thứ hai có: 74kg gạo

Cả hai bao có: ?kg gạo

Lời giải:

Cả hai bao có số ki – lô – gam gạo là:

125 + 74 = 199 (kg)

Đáp số: 199kg

Câu 8: Một đội đồng diễn thể dục gồm 290 người, trong đó có 150 nam. Hỏi đội đồng diễn thể dục đó có bao nhiêu nữ?

Lời giải:

Đội đồng diễn thể dục có số nữ là:

290 – 150 = 140 (người)

Đáp số: 140 người

Câu 9: Giá tiền của một phong bì là 200 đồng, giá tiền của một tem thư nhiều hơn giá tiền của một phong bì là 300 đồng. Hỏi giá tiền của một tem thư là bao nhiêu?

Lời giải:

Giá tiền của một tem thư là:

300 + 200 = 500 (đồng)

Đáp số: 500 đồng

Câu 10: Khối lớp Một có 255 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 41 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Khối lớp Hai có số học sinh là:

255 – 41 = 214 (học sinh)

Đáp số: 214 học sinh

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số lớp 3 có lời giải

Bài tập Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) lớp 3 có lời giải

Bài tập Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) lớp 3 có lời giải

1 2,394 18/06/2024
Tải về