Bài tập Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) lớp 3
Bài tập Ôn tập Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) Toán lớp 3 gồm 10 bài tập trắc nghiệm và 7 bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 3 ôn luyện các phép tính cơ bản về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) môn Toán 3.
Bài tập Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) lớp 3
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khối lớp Một có 245 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 22 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?
A. 223 học sinh
B. 267 học sinh
C. 233 học sinh
D. 232 học sinh
Lời giải:
Khối lớp Hai có số học sinh là:
245−22=223 (học sinh)
Đáp số: 223 học sinh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Một cửa hàng có 325 kg gạo, buổi sáng cửa hàng nhập thêm về 214 kg gạo, buổi chiều họ xuất đi 420 kg. Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
A. 959 kg
B. 119 kg
C. 129 kg
D. 539 kg
Lời giải:
Sau khi nhập thêm, cửa hàng có số ki-lô-gam gạo là:
325+214=539 (kg)
Sau khi xuất bớt gạo thì cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
539−420=119 (kg)
Đáp số: 119 kg
Câu 3: Tìm x, biết x + 123 = 666
A. 789
B. 543
C. 798
D. 534
Lời giải:
x + 123 = 666.
x = 666 − 123
x = 543
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 400 + 500 = …
A. 900
B. 90
C. 800
Lời giải:
400+500=900
Số cần dùng để điền vào chỗ trống là số 900.
Câu 5: Kết quả phép tính sau là:
A. 323
B. 224
C. 225
D. 326
Câu 6: Kết quả phép tính sau là:
A. 637
B. 438
C. 436
D. 639
Câu 7: Kết quả phép tính sau là:
A. 303
B. 405
C. 404
D. 304
Câu 8: Kết quả phép tính sau là:
A. 2
B. 200
C. 22
D. 202
Câu 9: Tìm
A. 737
B. 736
C. 838
D. 839
Câu 10: Tìm
A. 150
B. 115
C. 549
D. 559
Câu 11: 500 + 400 = ...
A. 900
B. 800
C. 700
D. 600
Câu 12: 700 + 50 = ...
A. 700
B. 750
C. 800
D. 850
Câu 13: 300 + 40 + 6 = ...
A. 444
B. 345
C. 346
D. 443
Câu 14: 750 - 50 = ...
A. 750
B. 740
C. 700
D. 730
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Tính nhẩm :
a) 400 + 300 =
700 – 300 =
700 – 400 =
b) 500 + 40 =
540 – 40 =
540 – 500 =
c) 100 + 20 + 4 =
300 + 60 + 7 =
800 + 10 + 5 =
Lời giải:
a) 400 + 300 = 700
700 – 300 = 400
700 – 400 = 300
b) 500 + 40 = 540
540 – 40 = 500
540 – 500 = 40
c) 100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367
800 + 10 + 5 = 815
Câu 2: Khối lớp Một có 245 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 32 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh ?
Lời giải:
Khối lớp Hai có số học sinh là :
245 – 32 = 213 ( học sinh)
Đáp số: 213 học sinh.
Câu 3: Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn giá tiền một phong bì là 600 đồng. Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu ?
Lời giải:
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 ( đồng).
Đáp số: 800 đồng.
Câu 4: Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng.
Lời giải:
Có thế lập được các phép tính như sau :
315 + 40 = 355 355 – 40 = 315
40 + 315 = 355 355 – 315 = 40
Câu 5: Giá tiền một con tem là 800 đồng và nhiều hơn giá một phong bì là 700 đồng. Tính giá tiền một phong bì?
Câu 6: Với ba số và các dấu em hãy viết các phép tính đúng?
Câu 7: Hai khối lớp Hai và lớp Ba có 547 học sinh. Khối lớp Hai có 240 học sinh. Tính số học sinh khối lớp Ba?
Câu 8: Tính nhẩm:
Câu 9: Đặt tính rồi tính:
Câu 10: Tìm
Câu 11: Khối lớp Ba có 253 học sinh nam. Số nữ sinh nhiều hơn số nam sinh là 12 bạn. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh nữ?
Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
Bài tập Ôn tập về hình học và giải toán
Bài tập Xem đồng hồ và giải bài toán liên quan
Xem thêm các chương trình khác: