Bài tập Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) lớp 3 có lời giải
Bài tập Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) lớp 3 gồm 8 bài tập trắc nghiệm và 10 bài tập tự luận có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 3 ôn luyện và biết cách làm bài tập Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) môn Toán 3.
Bài tập Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) lớp 3 có lời giải
Phần 1: Trắc nghiệm.
Câu 1: Tổng của 361 và 150 là:
A. 411
B. 511
C. 410
D. 510
Lời giải:
Vậy đáp án cần chọn là B.
Câu 2: Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng 431?
A. 125 + 206
B. 310 + 111
C. 251 + 200
D. 150 + 281
Lời giải:
Vậy phép tính 150 + 281 có kết quả bằng 431. Do đó ta chọn đáp án D.
Câu 3: Kết quả của phép cộng 306 + 218 là một số có chữ số hàng chục bằng bao nhiêu?
A. 2
B. 1
C. 0
D. 4
Lời giải:
Kết quả của phép cộng 306 + 218 là một số có chữ số hàng chục bằng 2.
Do đó ta chọn đáp án A.
Câu 4: Tìm x: x – 160 = 250
A. x = 410
B. x = 310
C. x = 90
D. x = 401
Lời giải:
Ta có:
x – 160 = 250
x = 250 + 160
x = 410
Vậy đáp án cần chọn là A.
Câu 5: Biết rằng: . Khi đó giá trị của a, b là bao nhiêu?
A. a = 8; b = 0
B. a = 7; b = 1
C. a=7; b= 0
D. a=8; b = 1
Lời giải:
Ta có: 471 + 209 = 680. Do đó . Suy ra a = 8; b = 0.
Vậy đáp án cần chọn là A.
Câu 6:
Số thích hợp để diền vào chỗ chấm là:
A. 427
B. 417
C. 327
D. 317
Lời giải:
Vậy đáp án cần chọn là C.
Câu 7: Cách đặt phép tính nào dưới đây là đúng?
A. Cách 1
B. Cách 2
C. Cách 3
D. Cách 4
Lời giải:
Khi thực hiện đặt tính rồi tính, ta cần đặt chữ số ở các hàng thẳng nhau. Do đó cách đặt phép tính ở cách 1 là đúng.
Vậy đáp án cần chọn là A.
Câu 8: Cho M = 150 + 269. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. M > 300
B. M < 300
C. M = 300
D. M = 319
Lời giải:
Ta có: M = 150 + 269 = 419.
Vì 419 >300 nên đáp án cần chọn là A.
Câu 9: Số ?
400cm + ….. cm = 800cm
A. 400
B. 200
C. 300
D. 100
Lời giải:
Đáp án là A
Câu 10: Đặt tính rồi tính :
615 + 207
A. 823
B. 828
C. 722
D. 822
Lời giải:
Đáp án là D
Phần 2: Tự luận.
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 185 + 290 b) 291 + 147
Lời giải:
Câu 2: Tìm x, biết: x – 47 = 444.
Lời giải:
Ta có:
x – 47 = 444
x = 444 + 47
x = 491
Câu 3: Tìm x, biết: 720 – x = 250 + 160.
Lời giải:
720 – x = 250 + 160
720 – x = 410
x = 720 – 410
x = 310
Câu 4: Tính chu vi tam giác ABC có kích thước ghi trên hình vẽ:
Lời giải:
Chu vi tam giác ABC là:
125 + 100 + 84 =319 (cm)
Đáp số: 319cm
Câu 5: Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả nhỏ nhất?
Lời giải:
260 + 450 ; 490 + 120; 350 + 273.
Ta có: 260 + 450 = 710; 490 + 120 = 610; 350 + 273 = 623.
Vì 610 < 623 < 710 nên trong các phép tính đã cho, phép tính 490 + 120 có kết quả nhỏ nhất.
Câu 6: Tổng của 459 và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: 102
Ta có: 459 + 102 = 561
Vậy tổng của 459 và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau bằng 561.
Câu 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Thùng thứ nhất có: 350l dầu.
Thùng thứ hai có: 280l dầu.
Cả hai thùng có: ? l dầu.
Lời giải:
Cả hai thùng có số lít dầu là:
350 + 280 = 630 (l)
Đáp số: 630l
Câu 8: Hai bạn Hoa và Lan cùng sưu tầm con tem. Hoa sưu tầm được 150 con tem, Lan sưu tầm được nhiều hơn Hoa 60 con tem. Hỏi Lan sưu tầm được bao nhiêu con tem?
Lời giải:
Lan sưu tầm được số con tem là:
150 + 60 = 210 (con tem)
Đáp số: 210 con tem
Câu 9: Kho thứ nhất chứa 480kg gạo, kho thứ nhất chứa ít hơn kho thứ hai 145kg. Hỏi kho thứ hai chứa bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Lời giải:
Kho thứ hai chứa số ki – lô – gam gạo là:
480 + 145 = 625 (kg)
Đáp số: 625kg
Câu 10: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 315kg ngô, ngày thứ hai bán được 425kg ngô. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki – lô – gam ngô?
Lời giải:
Cả hai ngày cửa hàng đó bán được số ki – lô – gam ngô là:
315 + 425 = 740 (kg)
Đáp số: 740kg
Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) lớp 3 có lời giải
Bài tập Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số lớp 3 có lời giải
Bài tập Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) lớp 3 có lời giải
Xem thêm các chương trình khác: