Bài tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) lớp 3

Bài tập Ôn tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) Toán lớp 3 gồm 8 bài tập trắc nghiệm và 5 bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 3 ôn luyện Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) môn Toán 3.

1 2,182 21/07/2024
Tải về


Bài tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) lớp 3

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tìm x biết: x:3=12

A. x=39

B. x=15

C. x=63

D. x=36

Lời giải:

Đáp số là D

Câu 2: Một tủ sách, ngăn trên có 32 cuốn sách, ngăn dưới có số sách gấp ba lần số sách ngăn trên. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu cuốn sách?

A. 96

B. 69

C. 68

D. 64

Lời giải:

Đáp số là B

Câu 3: Đàn gà nhà Bác Tư có 14 con gà trống. Số gà mái gấp đôi số trống. Số gà mái là:

A. 16

B. 28

C. 26

D. 24

Lời giải:

Đáp số là B

Câu 4: Tìm một số biết, khi chia số đó cho 3 ta được kết quả là 21.

A. 93

B. 36

C. 63

D. 62

Lời giải:

Đáp số là C

Câu 5: Tính 14×2+23=?

A. 50

B. 49

C. 48

D. 51

Lời giải:

Đáp số là D

Câu 6: Một tòa nhà có 8 tầng, mỗi tầng có 11 căn hộ. Hỏi tòa nhà đó có tất cả bao nhiêu căn hộ ?

A. 80

B. 88

C. 83

D. 86

Câu 7: Mỗi chai chứa 2 lít mật ong. Hỏi 60 chai như thế thì có tất cả bao nhiêu lít mật ong ?

A. 102

B. 120

C. 140

D. 68

Câu 8: Một nhà xe có 3 dãy, mỗi dãy có thể xếp được tối đa 30 chiếc xe máy. Hỏi nhà xe đó có thể chứa được tối đa bao nhiêu chiếc xe máy ?.

A. 60

B. 66

C. 99

D. 90

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Mỗi tá khăn mặt có 12 chiếc. Hỏi 4 tá khăn như thế có bao nhiêu chiếc khăn mặt ?
Lời giải:

4 tá khăn như thế có số chiếc khăn mặt là:

12 ⨯ 4 = 48 (chiếc)

Đáp số : 48 chiếc.
Câu 2: Mỗi thùng dầu chứa 33 lít dầu. Hỏi 3 thùng như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

Lời giải:

3 thùng như thế chứa bao nhiêu lít dầu là:

33 x 3 = 99 (lít dầu)

Đáp số: 99 lít dầu

Câu 3: Tìm x

a) x : 3 = 12

b) x : 5 = 20

c) x : 4 = 7 + 13

d) x : 2 = 22 + 19

Lời giải:

a) x : 3 = 12

x = 12 x 3

x = 36

b) x : 5 = 20

x = 20 x 5

x = 100

c) x : 4 = 7 + 13

x : 4 = 20

x = 20 x 4

x = 80

d) x : 2 = 22 + 19

x : 2 = 41

x = 41 x 2

x = 82

Câu 4: Tính:

a)23×3b)34×2c)11×9d)43×2

Câu 5: Tìm x biết:

a)x:5=21b)x:4=7252c)x:3=4421

Câu 6: Tính:

a)13×3+56b)12×418c)10022×4

Câu 7: Mỗi hộp có 12 cái bút. Hỏi hộp như thế có bao nhiêu cái bút?

Câu 8: Nam có 32 tem thư. Số tem thư của Hiếu gấp 3 lần số tem thư của Nam. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu tem thư?

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Phép chia hết và phép chia có dư

Bài tập So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

Bài tập So sánh số lớn gấp mấy lần số bé

Bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Bài tập Tìm số chia

1 2,182 21/07/2024
Tải về