Bài tập Giới thiệu bảng nhân, bảng chia và vận dụng lớp 3
Bài tập Ôn tập Giới thiệu bảng nhân, bảng chia và vận dụng Toán lớp 3 gồm 8 bài tập trắc nghiệm và 5 bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 3 ôn luyện Giới thiệu bảng nhân, bảng chia và vận dụng môn Toán 3.
Bài tập Giới thiệu bảng nhân, bảng chia và vận dụng lớp 3
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Có 90 phần quà chia đều cho 5 khối lớp. Mỗi khối có 6 lớp. Hỏi mỗi lớp được bao nhiêu phần quà?
A. 3
B. 6
C. 9
D. 12
Lời giải:
Đáp số là A
Câu 2: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số gấp lên 3 lần thì được số:
A. 90
B. 99
C. 270
D. 180
Lời giải:
Đáp số là C
Câu 3: Một đội công nhân sửa đường, trong 2 tuần sửa được 18km đường. Tuần thứ nhất do thiếu phương tiện nên chỉ làm được số lượng công việc. Hỏi tuần thứ hai làm được bao nhiêu ki-lô-mét đường?
A. 8km.
B.12km.
C.15km.
D.16km.
Lời giải:
Đáp số là C
Câu 4: Có một số quả trứng xếp đều vào các vỉ, mỗi vỉ 9 quả, thì được 8 vỉ và còn thừa 7 quả. Vậy số quả trứng có là …. quả. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
A. 76
B. 79
C. 89
D. 67
Lời giải:
Đáp số là B
Câu 5: Có 32 cái bánh được xếp đều vào 8 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh ?
A. 4 cái bánh
B. 5 cái bánh
C. 24 cái bánh
D. 40 cái bánh
Lời giải:
Đáp số là A
Câu 6: Đạt đang đọc một quyển sách. Quyển sách dày 230 trang. Đạt đã đọc được quyển sách đó. Hỏi Đạt còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì xong cuốn sách?
A. 189
B. 184
C. 204
D. 194
Câu 7: Mẹ đi chợ mua 4kg gạo. Mỗi killogam gạo có giá 30 đồng. Hỏi mẹ dùng hết bao nhiêu tiền để mua gạo ?
A. 130 đồng
B.150 đồng
C.110 đồng
D. 120 đồng
Câu 8: Một hộp bánh lớn có 10 hộp nhỏ, mỗi hộp nhỏ có 2 cái bánh. Hỏi 5 hộp bánh lớn có tất cả bao nhiêu cái?
A. 90 cái
B. 80 cái
C. 100 cái
D. 20 cái
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Trong một phòng ăn có 8 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn đó có bao nhiêu cái ghế?
Lời giải:
Phòng ăn đó có số cái ghế là:
4 x 8 = 32 (cái ghế)
Đáp số: 32 cái ghế
Câu 2: a) 5 x 5 + 18 b) 5 x 7 – 26 c) 2 x 2 x 9
Lời giải:
a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43
b) 5 x 7 – 26 = 35 – 26 = 9
c) 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36
Câu 3: Tính nhẩm:
3 x 4 = 2 x 6 = 15 : 3 = 8 : 4 =
3 x 7 = 2 x 8 = 12 : 3 = 36 : 9 =
3 x 5 = 2 x 4 = 12 : 4 = 21 : 7 =
3 x 8 = 2 x 9 = 6 : 3 = 10 : 5 =
Lời giải:
3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 15 : 3 = 5 8 : 4 = 2
3 x 7 = 21 2 x 8 = 16 12 : 3 = 4 36 : 9 = 4
3 x 5 = 15 2 x 4 = 8 12 : 4 = 3 21 : 7 = 3
3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 6 : 3 = 2 10 : 5 = 2
Câu 4: Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống:
Câu 5: Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống:
Câu 6: Tính độ dài con đường AB trong hình vẽ:
Câu 7: Một đàn gà 24 gà mái và một số gà trống, biết số gà trống bằng số gà mái. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con gà?
Câu 8: Có 46 học sinh nam và 42 học sinh nữ của khối 3 xếp thành 8 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập Góc vuông - Góc không vuông
Bài tập Hình chữ nhật - Chu vi hình chữ nhật
Bài tập Hình vuông - Chu vi hình vuông
Xem thêm các chương trình khác: