Bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) lớp 3
Bài tập Ôn tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) Toán lớp 3 gồm 8 bài tập trắc nghiệm và 5 bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 3 ôn luyện các phép tính cơ bản về cộng trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) môn Toán 3.
Bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) lớp 3
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép tính 627 + 148 là:
A. 776
B. 775
C. 795
D. 735
Lời giải:
Đáp án là B
Câu 2: Tìm X, biết: X – 153 = 229
A. X = 375
B. X = 349
C. X = 382
D. X =364
Lời giải:
Đáp án là C
Câu 3: Kết quả của phép tính 167 + 425 là:
A. 592
B. 564
C. 587
D. 534
Lời giải:
Đáp án là A
Câu 4: Độ dài của đường gấp khúc ABC biết AB = 513cm và BC = 128cm là:
A. 613cm
B. 682cm
C. 641cm
D. 632cm
Lời giải:
Đáp án là C
Câu 5: Một cửa hàng ngày đầu tiên bán được 324 gói bánh, ngày thứ hai bán được 319 gói bánh. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu gói bánh
A. 643 gói bánh
B. 627 gói bánh
C. 663 gói bánh
D. 653 gói bánh
Lời giải:
Đáp án là A
Câu 6: Bạn Khải và bạn Kiên sưu tầm được tất cả 635 con tem, trong đó bạn Kiên sưu tầm được 328 con tem. Hỏi bạn Khải sưu tầm được bao nhiêu con tem?
A. 305
B. 317
C. 307
D. 308
Câu 7: Một cửa hàng nhập về chiếc khăn. Ngày thứ nhất bán được 19 chiếc khăn, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 5 chiếc khăn. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn bao nhiêu chiếc khăn?
A. 172
B. 182
C. 170
D. 192
Câu 8: Bác Minh và mẹ đi chợ cùng nhau. Nếu mẹ cho bác Minh mượn 400 nghìn đồng thì số tiền của mẹ và Bác Minh bằng nhau. Hỏi lúc đầu mẹ có nhiều hơn bác Minh bao nhiêu tiền ?
A. 500 nghìn đồng
B. 800 nghìn đồng
C. 600 nghìn đồng
D. Không tính được
Câu 9: Đặt tính rồi tính : 326 + 80
A. 406
B. 460
C. 640
D. 604
Lời giải:
Đáp án là A
Câu 10: Số ?
800cm + ….. cm = 800cm
A. 800
B. 200
C. 0
D. 100
Lời giải:
Đáp án là C
Câu 11: Kết quả phép tính 239 + 111 là:
A. 450
B. 360
C. 350
D. 359
Câu 12: Tìm x biết: 359 - x =156
A. 239
B. 240
C. 229
D. 249
Câu 13: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 725 + 193= ...
A. Không có số nào
B. 819
C. 928
D. 918
Câu 14: Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn giá tiền một phong bì là 800 đồng. Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu?
A. 10000 đồng
B. 1000 đồng
C. 900 đồng
D. 1100 đồng
Câu 15: Một đội đồng diễn thể dục gồm 3 người, trong đó có 128 nam. Hỏi đội đồng diễn đó có bao nhiêu nữ?
A. 207
B. 217
C. 205
D. 125
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Một bể có 734 quả bóng xanh và vàng. Biết số quả bóng vàng có trong bể là 418 quả. Hỏi số bóng xanh có trong bể là bao nhiêu quả?
Lời giải:
Số bóng xanh có trong bể là:
734 – 418 = 316 (quả)
Đáp số: 316 quả bóng xanh
Câu 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Bạn Hoa và bạn Bình có : 348 con tem
Bạn Hoa có : 160 con tem
Bạn Bình có : … con tem ?
Lời giải:
Số con tem mà bạn Bình có là:
348 – 160 = 188 (con tem)
Đáp số: 188 con tem.
Câu 3: Số ?
400cm + ….. cm = 800cm
….. cm + 200cm = 800cm
800cm + ….. cm = 800cm
Lời giải:
400cm + 400cm = 800cm
600cm + 200cm = 800cm
800cm + 0cm = 800cm
Câu 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABC biết AB = 317cm và BC = 126cm
Lời giải:
Độ dài của đường gấp khúc ABC là:
317 + 126 = 443 (cm)
Đáp số: 443cm
Câu 5: Tính nhanh:
Câu 6: Đặt đề và giải bài toán theo tóm tắt sau:
Câu 7: Tính độ dài đường gấp khúc ABC biết AB = 317cm và BC = 126cm
Câu 8: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 538 lít dầu, thùng thứ hai chứa 158 lít dầu. Hỏi cả hai thùng chứa được bao nhiêu lít dầu?
Câu 9: Một cửa hàng ngày đầu tiên bán được 324 gói bánh, ngày thứ hai bán được 319 gói bánh. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu gói bánh
Câu 10: Độ dài của đường gấp khúc ABC biết AB = 513cm và BC = 128cm là:
Câu 11: Đội Một trồng được 300 cây. Đội Hai trồng được ít hơn đội Một 250 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây?
Câu 12: Thực hiện phép tính:
Câu 13: Tìm x biết:
Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Bài tập Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
Xem thêm các chương trình khác: