Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 bài 1, 2, 3, 4, 5 (VBT)
Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 90: Luyện tập chung chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 90: Luyện tập chung
Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 90: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 1: Trong các số 676; 984; 6705; 2050; 3327; 57 663.
a) Các số chia hết cho 2 là: …………..
b) Các số chia hết cho 5 là: ………….
c) Các số chia hết cho 3 là: …………..
d) Các số chia hết cho 9 là: …………..
Lời giải:
a) Các số chia hết cho 2 là: 676; 984; 2050
b) Các số chia hết cho 5 là: 6705; 2050
c) Các số chia hết cho 3 là: 984; 6705; 3327; 57 663
d) Các số chia hết cho 9 là: 6705; 57 663
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 2: Trong các số 48 432; 64 620; 3560; 81 587.
a) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: …………..…
b) Các số chia hết cho cả 3 và 2 là: …………..…
c) Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: …………..…
Lời giải:
a) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620; 3560
b) Các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 48 432; 64 620
c) Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 64 620
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống, sao cho:
a) chia hết cho 3
b) chia hết cho 9
c) chia hết cho cả 3 và 5
d) chia hết cho cả 2 và 3
Lời giải:
a) , , chia hết cho 3
b) chia hết cho 9
c) chia hết cho cả 3 và 5
d) chia hết cho cả 2 và 3
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm sao cho số đó
a) Chia hết cho 2 và chia hết cho 5:
23 < …. < 31; 31 < ….. < 45;
b) Chia hết cho 2 và chia hết cho 3:
15 < …. < 21 ; 21 < ….. < 25.
c) Chia hết cho 9 và chia hết cho 2:
10 < …. < 30; 30 < …. < 40.
Lời giải:
a) Chia hết cho 2 và chia hết cho 5:
23 < 30 < 31; 31 < 40 < 45;
b) Chia hết cho 2 và chia hết cho 3:
15 < 18 < 21 ; 21 < 24 < 25.
c) Chia hết cho 9 và chia hết cho 2:
10 < 18 < 30; 30 < 36 < 40.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Các số chia hết cho 5 thì đều có chữ số tận cùng là 0
b) Số không chia hết cho 2 là số lẻ
c) Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 5 và 2
Lời giải:
a) Các số chia hết cho 5 thì đều có chữ số tận cùng là 0
b) Số không chia hết cho 2 là số lẻ
c) Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 5 và 2
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 9 Bài 91: Ki-lô-mét vuông
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 92: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11, 12 Bài 93: Hình bình hành
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12, 13 Bài 94: Diện tích hình bình hành
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4