Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 bài 1, 2, 3 (VBT)
Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 20: Giây, thế kỉ chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 20: Giây, thế kỉ
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 phút = ………… giây;
3 phút = ………… giây ;
phút = ………… giây
60 giây = ………… phút;
8 phút = ………… giây;
2 phút 10 giây = ………… giây
b) 1 thế kỷ = ………… năm;
2 thế kỷ = ………… năm
thế kỷ =………… năm;
100 năm = ………… thế kỷ
7 thế kỷ = …………năm
thế kỷ = ………… năm
Lời giải:
a) 1 phút = 60 giây;
3 phút = 180 giây;
phút = 10 giây
60 giây = 1 phút;
8 phút = 480 giây;
2 phút 10 giây = 130 giây
b) 1 thế kỷ = 100 năm;
2 thế kỷ = 200 năm
thế kỷ =20 năm;
100 năm = 1 thế kỷ
7 thế kỷ = 700 năm;
thế kỷ = 25 năm
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm:
a)
- Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỷ thứ ………….
- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỷ ………….
- Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỷ ………….
b) Cách mạng Xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga nổ ra năm 1917. Năm đó thuộc thế kỷ …………. Tính từ năm đó đến nay đã được ………… năm.
Lời giải:
a)
- Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỷ thứ I.
- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỷ X.
- Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỷ XV.
b) – Cách mạng Xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga nổ ra năm 1917. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được 104 năm.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 3: Đọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm:
Tên |
Thời gian chạy |
Hoa |
1 phút 3 giây |
Hùng |
52 giây |
Bình |
49 giây |
Lan |
1 phút 10 giây |
Hướng dẫn
- Thời gian của Hùng chạy là : …………………
- Bạn ………… chạy nhanh nhất .
- Bạn ………… chạy chậm nhất.
- Bạn ………… chạy nhanh hơn bạn Hùng.
Lời giải:
Ta có thời gian của Hoa chạy là : 1 phút 3 giây = 63 giây
Ta có thời gian của Hùng chạy là : 52 giây
Ta có thời gian của Bình chạy là : 49 giây
Ta có thời gian của Lan chạy là 1 phút 10 giây = 70 giây
- Thời gian bạn Hùng chạy là 52 giây.
- Bạn Bình chạy nhanh nhất .
- Bạn Lan chạy chậm nhất.
- Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 23 Bài 21: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 24 Bài 22: Tìm số trung bình cộng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 25 Bài 23: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 26 Bài 24: Biểu đồ
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 27, 28 Bài 25: Biểu đồ (Tiếp theo)
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4