Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 bài 1, 2, 3, 4, 5 (VBT)
Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 112: Luyện tập chung chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 112: Luyện tập chung
Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 112: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 1: Viết chữ số thích hợp vào ô trống, sao cho:
a) chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2;
b) chia hết cho 2 và chia hết cho 5;
c) chia hết cho 2 và chia hết cho 9;
d) chia hết cho 2 và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Lời giải:
a) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 5.
975 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
Vậy số cần điền vào ô trống là 5.
b) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0.
970 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Vậy số cần điền vào ô trống là 0.
c) Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
Các số 970; 974; 976; 978 không chia hết cho 9.
972 chia hết cho 9.
Vậy số cần điền vào ô trống là 2.
d) Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
Các số 970; 974; 976 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.
972 chia hết cho cả 3 và 9.
978 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm:
Một đàn gà có 35 gà trống và 51 gà mái. Tổng số gà trong đàn là …. con.
a) Phân số chỉ phần gà trống trong cả đàn gà là: …..
b) Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn gà là: …..
Lời giải:
Một đàn gà có 35 gà trống và 51 gà mái. Tổng số gà trong đàn là 86 con.
a) Phân số chỉ phần gà trống trong cả đàn gà là:
b) Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn gà là:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 3: Khoanh vào những phân số bằng :
Lời giải:
Vậy phân số bằng phân số là và .
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 4: Các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :.........
Lời giải:
Vì hai phân số có tử số bằng nhau nên mẫu số lớn thì phân số đó nhỏ suy ra (1)
Mặt khác ta lại có:
mà
Vậy (2)
Từ (1) và (2) ta có thể viết như sau:
Các phân số có thứ tự từ lớn đến bé là:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Đo độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành ABCD được:
Độ dài đáy DC là: .........................
Chiều cao AH là: .........................
b) Diện tích hình bình hành ABCD là: .........................
Lời giải:
a) Đo độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành ABCD được:
Độ dài đáy DC là: 5cm
Chiều cao AH là: 3cm
b) Diện tích hình bình hành ABCD là: 5 × 3 = 15 (cm2)
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34, 35 Bài 113: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 114: Phép cộng phân số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 36 Bài 115: Phép cộng phân số (Tiếp theo)
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4