Vở bài tập Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
Với giải vở bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm VBT Toán 7 Bài 1.
Giải VBT Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Câu 1 trang 5 VBT Toán 7 Tập 1:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng……………………..
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là……………………
Lời giải
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ∈ ℤ; b ≠ 0.
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ.
Số đối của số hữu tỉ a, kí hiệu là ………………..
Lời giải
Trên trục số, hai số hữu tỉ (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc được gọi là hai số đối nhau.
Số đối của số hữu tỉ a, kí hiệu là – a.
Câu 3 trang 5 VBT Toán 7 Tập 1:
Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số ………………………
Số hữu tỉ bé hơn 0 gọi là số ……………………….
Lời giải
Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
Số hữu tỉ bé hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
II. LUYỆN TẬP
Lời giải
Các số 21; – 12; ; – 4,7; – 3,05 là số hữu tỉ vì 21 = ; –12 = ; ; –4,7 = ; –3,05 = đều viết được dưới dạng phân số với a, b ∈ ℤ; b ≠ 0.
Câu 2 trang 5 VBT Toán 7 Tập 1: Biểu diễn số hữu tỉ – 0,3 trên trục số.
Lời giải
Từ – 1 đến 0 chia thành 10 đoạn đơn vị mới, mỗi đoạn bằng 0,1 đơn vị cũ.
Số – 0,3 < 0 nên nằm bên trái 0 và cách 0 một khoảng bằng 3 đơn vị mới.
Câu 3 trang 6 VBT Toán 7 Tập 1:
b) Số đối của số – 0,5 là ……..
Lời giải
a) Số đối của số là – .
b) Số đối của số – 0,5 là 0,5.
Câu 4 trang 6 VBT Toán 7 Tập 1: Điền dấu “<”; “>”; “=” thích hợp vào chỗ (…..):
Lời giải
a) – 3,23 > – 3,32;
Giải thích: Hai số – 3,23 và – 3,32 là hai số hữu tỉ âm nên ta đi so sánh hai số đối của nó là 3,23 và 3,32. Vì 3,32 > 3,23 nên – 3,32 < – 3,23 hay – 3,23 > –3,32.
b) < –1,25.
Giải thích: Vì và –1,25 = là hai số hữu tỉ âm nên ta đi so sánh hai số đối của nó là và . Vì , và nên hay – < –1,25.
III. BÀI TẬP
Câu 1 trang 6 VBT Toán 7 Tập 1: Các số 13; – 29; – 2,1; 2,28; có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Lời giải
Các số 13; – 29; – 2,1; 2,28; là các số hữu tỉ vì 13 = ; –29 = ; –2,1 = ; 2,28 = ; đều viết được dưới dạng phân số với a, b ∈ ℤ; b ≠ 0.
Câu 2 trang 6 VBT Toán 7 Tập 1: Viết kí hiệu “∈”; “∉” thích hợp vào chỗ (….):
Lời giải
a) 21 ∈ ℚ;
b) –7 ∉ ℕ;
c) ;
d) 0 ∈ ℚ;
e) –7,3 ∈ ℚ;
g) .
Lời giải
a) Nếu a ∈ ℕ thì a ∈ ℚ vì mọi số tự nhiên đều là số hữu tỉ.
b) Nếu a ∈ ℤ thì a ∈ ℚ vì mọi số nguyên đều là số hữu tỉ.
c) Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℕ vì chẳng hạn có –5 là số hữu tỉ nhưng không là số tự nhiên.
d) Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℤ vì chẳng hạn có là số hữu tỉ nhưng không là số nguyên.
e) Nếu a ∈ ℕ thì a ∉ ℚ vì mọi số tự nhiên đều là số hữu tỉ.
g) Nếu a ∈ ℤ thì a ∉ ℚ vì mọi số nguyên đều là số hữu tỉ.
Câu 4 trang 6 VBT Toán 7 Tập 1: Quan sát trục số sau:
Các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các số ……………………..
Lời giải
Các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các số .
Giải thích: Vì đoạn thẳng đơn vị (từ 0 đến 1) được chia thành 7 phần bằng nhau. A nằm về phía bên trái O và cách O một khoảng 9 đơn vị mới nên biểu diễn số . Tương tự như vậy ta có các đáp án trên.
Câu 5 trang 6 VBT Toán 7 Tập 1:
Lời giải
e) Số đối của 3,9 là –3,9.
g) Số đối của –12,5 là 12,5.
Câu 6 trang 7 VBT Toán 7 Tập 1: Biểu diễn số đối của mỗi số đã cho trên trục số sau:
Lời giải
Số đối của là ;
Số đối của 1 là – 1;
Số đối của 0 là 0;
Số đối của là ;
Số đối của là .
Ta biểu diễn các số đối lên trục số như sau:
Câu 7 trang 7 VBT Toán 7 Tập 1: Điền dấu “<”, “>”, “=” thích hợp vào chỗ chấm (….):
Lời giải
a) 2,4 <
Giải thích: Ta có = 2,6 mà 2,4 < 2,6 nên 2,4 < .
b) –0,12 >
Giải thích: Ta có = –0,4 mà –0,12 và –0,4 là hai số hữu tỉ âm nên ta đi so sánh hai số đối của chúng là 0,12 và 0,4. Vì 0,12 < 0,4 nên –0,12 > –0,4. Do đó, –0,12 > .
Câu 8 trang 7 VBT Toán 7 Tập 1:
a) Các số viết theo thứ tự tăng dần là:
b) Các số viết theo thứ tự giảm dần là:
Lời giải
a) Các số viết theo thứ tự tăng dần là:
–0,5; .
Giải thích: Ta chia thành hai nhóm gồm nhóm số hữu tỉ âm và nhóm số hữu tỉ dương.
Nhóm số hữu tỉ dương 0,4 và ; Nhóm số hữu tỉ âm –0,75 và .
+) Ở nhóm số hữu tỉ dương ta có: Ta có: ;
Vì số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm nên ta có kết quả như trên.
b) Các số viết theo thứ tự giảm dần là:
Giải thích: Quy đồng phân số ta được
Lời giải
Từ vạch ghi 46 đến vạch ghi 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg thì vạch đậm chính giữa hai vạch này chỉ số đo 47 kg.
Từ vạch chỉ số đo 47 kg đến vạch chỉ số đo 48 kg được chia thành 10 đoạn nhỏ nên mỗi đoạn tương ứng với 0,1 kg.
Do đó, chiếc cân chỉ 47,3 kg.
Vậy bạn Dương đã đọc đúng số đo.
Lời giải
Đổi: . Số đo chiều cao tầng hầm mà cô Hạnh dự định chọn là 2,75 m vì trong sáu lựa chọn mà công ty đưa ra chỉ có 2,75 m lớn hơn 2,6 m.
Câu 11 trang 8 VBT Toán 7 Tập 1: Tìm năm số hữu tỉ x mà:
Lời giải
a) Do 1,1 = và nên 1,1 < x < hay hay .
Vậy có thể chọn năm số hữu tỉ x thỏa mãn là:
b) Do –2,1 < x < –2 nên –2,10 < x < –2,00.
Vậy có thể chọn năm số hữu tỉ x thỏa mãn là: –2,09; –2,08; –2,07; –2,06; –2,05.
c)
Ta quy đồng mẫu số: hay
Vậy có thể chọn năm số hữu tỉ x thỏa mãn là:
Câu 12 trang 8 VBT Toán 7 Tập 1: Viết kết quả mối phép đo sau dưới dạng số thập phân và phân số:
Lời giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều