Vở bài tập Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Với giải vở bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm VBT Toán 7 Bài 3.
Giải VBT Toán 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Câu 1 trang 14 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Với n là một số tự nhiên lớn hơn 1, lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của …………………………..
xn = (x ∈ ℚ, n ∈ ℕ, n > 1).
Số x được gọi là ………………………, n được gọi là ……………………
Quy ước: x1 = …………
x0 = ………….
Lời giải
Với n là một số tự nhiên lớn hơn 1, lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x.
xn = (x ∈ ℚ, n ∈ ℕ, n > 1).
Số x được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ.
Quy ước: x1 = x;
x0 = 1.
Câu 2 trang 14 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta ………… cơ số và …… các số mũ:
xm . xn = x......
Lời giải
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:
xm . xn = xm + n.
Câu 3 trang 14 VBT Toán lớp 7 Tập 1:
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta …… cơ số và ………
xm : xn = x..... (x ≠ 0; m ≥ n).
Lời giải
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia.
xm : xn = xm − n (x ≠ 0; m ≥ n).
Câu 4 trang 15 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta ……… cơ số và …………..
(xm)n = x…...
Lời giải
Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
(xm)n = xm.n.
II. LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 15 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m.
Lời giải
Thể tích bể nước đó là: 1,8 . 1,8 . 1,8 = 1,83 = 5,832 (m3).
Câu 2 trang 15 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Tính:
………………….
………………….
Lời giải
.
.
Câu 3 trang 15 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) = …………………….
b) = ……………………
Lời giải
a) ;
b) .
Câu 4 trang 15 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
a) với ;
b) với a = − 0,2.
Lời giải
a) .
b) .
III. BÀI TẬP
Câu 1 trang 16 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (…..) trong bảng sau:
Lũy thừa |
|
(0,1)3 |
….. |
….. |
….. |
Cơ số |
..... |
….. |
1,5 |
|
2 |
Số mũ |
….. |
….. |
2 |
4 |
….. |
Giá trị của lũy thừa |
….. |
….. |
….. |
….. |
1 |
Lời giải
Lũy thừa |
|
(0,1)3 |
1,52 |
|
20 |
Cơ số |
|
0,1 |
1,5 |
|
2 |
Số mũ |
4 |
3 |
2 |
4 |
0 |
Giá trị của lũy thừa |
|
0,001 |
2,25 |
|
1 |
Câu 2 trang 16 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Điền dấu “<”; “>”; “=” thích hợp vào chỗ chấm (…..):
a) (− 2)4 . (− 2)5 ….. (− 2)12 : (− 2)3;
b) ….. ;
c) (0,3)8 : (0,3)2 …... ;
d) ….. .
Lời giải
a) (− 2)4 . (− 2)5 = (− 2)12 : (− 2)3
Giải thích: (− 2)4 . (− 2)5 = (− 2)4 + 5 = (− 2)9 và (− 2)12 : (− 2)3 = (− 2)12 – 3 = (− 2)9.
b)
Giải thích: và .
c) (0,3)8 : (0,3)2 =
Giải thích: (0,3)8 : (0,3)2 = (0,3)8 – 2 = (0,3)6 và .
d)
Giải thích: .
Câu 3 trang 16 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x biết:
a) (1,2)3 . x = (1,2)5
………….
b)
…………….
Lời giải
a) (1,2)3 . x = (1,2)5;
x = (1,2)5 : (1,2)3
x = (1,2)5 – 3
x = (1,2)2
x = 1,44.
Vậy x = 1,44.
b)
.
Vậy .
Câu 4 trang 16 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
a) với ;
b) và a = 0,25;
c) với ;
d) với .
Lời giải
a) .
b)
c) .
d) .
Câu 5 trang 17 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Cho x là số hữu tỉ. Viết x12 dưới dạng:
a) Lũy thừa của x2;
b) Lũy thừa của x3.
Lời giải
a) x12 = (x2)6
Giải thích: Vì (x2)6 = x2.6 = x12.
b) x12 = (x3)4
Giải thích: Vì (x3)4 = x3.4 = x12.
Câu 6 trang 17 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 0,7 cm. Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó (viết kết quả dưới dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10).
Lời giải
Độ dài cạnh của cánh đồng lúa đó trên thực tế là:
0,7 . 100 000 = 70 000 (cm) = 700 (m).
Diện tích thực tế của cánh đồng lúa đó là:
7002 = 490 000 = 4,9 . 100 000 = 4,9 . 105 (m2).
Câu 7 trang 17 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ bằng 299 792 458 m/s và ánh sáng Mặt Trời cần khoảng 8 phút 19 giây mới đến được Trái Đất.
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org).
Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng bao nhiêu ki−lô−mét?
Lời giải
Ta có: 8 phút 19 giây = 499 giây
Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất là:
299 792 458 . 499 ≈ 1,495 964 365 . 1011 ≈ 149 596 436,5 . 103 (m)
Đổi 149 596 436,5 . 103 (m) = 149 596 436,5 (km) ≈ 149,6 triệu km.
Câu 8 trang 18 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần mảnh vườn thứ hai?
Lời giải
Diện tích của mảnh vườn thứ nhất là:
19,52 = 380,25 (m2)
Diện tích của mảnh vườn thứ hai là:
6,52 = 42,25 (m2)
Diện tích của mảnh vườn thứ nhất gấp diện tích mảnh vườn thứ hai số lần là:
380,25 : 42,25 = 9 (lần).
Câu 9 trang 18 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ uranium 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?
b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?
Lời giải
a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó ứng với số năm là:
3 . 4,468 . 109 = 13,404 . 109 (năm)
b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ đó còn lại bằng số phần khối lượng ban đầu là:
khối lượng ban đầu.
Câu 10 trang 18 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10 và n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724 . 1024 kg.
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km, viết theo kí hiệu khoa học là: ………………………….
b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 . 1027 kg, viết theo kí hiệu khoa học là: ………….
c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg, viết theo kí hiệu khoa học là: …………
Lời giải
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km, viết theo kí hiệu khoa học là: 3,844. 105 km.
b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 . 1027 kg, viết theo kí hiệu khoa học là: 1,989 . 1030 kg.
c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg, viết theo kí hiệu khoa học là: 1,898 . 1027 kg.
Câu 11 trang 19 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Dùng máy tính cầm tay tính được:
a) (3,147)3 = ……………………….
b) (−23,457)5 = …………………....
c) = ……………………….
d) (0,12)2 .= ……………….
Lời giải
a) (3,147)3 = 31,166657523
b) (−23,457)5 = − 7 101 700,278
c) = 0,4096
d) (0,12)2. = −0,000310662689
Câu 12 trang 19 VBT Toán lớp 7 Tập 1:
a) Các số viết theo thứ tự tăng dần là:
……………………………………………..
b) Các số (0,5)3; (0,5)2; 0,5; (0,5)4 viết theo thứ tự giảm dần là:
…………………………………………….
Lời giải
a) Các viết theo thứ tự tăng dần là:
b) Các số (0,5)3; (0,5)2; 0,5; (0,5)4 viết theo thứ tự giảm dần là:
0,5; (0,5)2; (0,5)3; (0,5)4.
Câu 13 trang 19 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Theo nguồn https://danso.org, dân số thế giới tính đến ngày 28/12/2021 là 7 914 025 629 người. Theo nguồn https://khoahoc.website, một người sử dụng khỏng 378 lít khí oxygen tinh khiết mỗi ngày để thở.
Tính số lít oxygen tinh khiết mà tất cả mọi người trên thế giời cần trong một ngày để hít thở. Viết kết quả theo kí hiệu khoa học.
Lời giải
Số lít oxygen tinh khiết mà tất cả mọi người trên thế giới cần trong một ngày để hít thở là:
7 914 025 629 . 378 ≈ 2,99150169 . 1012 (lít oxygen).
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều