Vở bài tập Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Tỉ lệ thức sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm VBT Toán 7 Bài 5.

1 1114 lượt xem
Tải về


Giải VBT Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Câu 1 trang 46 VBT Toán lớp 7 Tập 1:

Tỉ lệ thức là ……………….. của hai tỉ số ab cd, viết là ………………………..

Lời giải 

Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số ab cd, viết là ab = cd.

Câu 2 trang 46 VBT Toán lớp 7 Tập 1:

Nếu ab = cd thì ………………………………………………………………

Lời giải 

Nếu ab = cd thì ad = bc.

Câu 3 trang 46 VBT Toán lớp 7 Tập 1:

Nếu ad = bc và a, b, c, d đều khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………..

Lời giải 

Nếu ad = bc và a, b, c, d đều khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:

ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba.

II. LUYỆN TẬP

Câu 1 trang 46 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không ?

a) 25: 4 và 34:152;

b) 1527 và 25 : 30 .

Lời giải

a) Ta có:

25: 4 = 25.14=110

34:152 = =34.215=110

Hai tỉ số trên bằng nhau: 25: 4 = 34:152.

Vậy hai tỉ số trên lập được tỉ lệ thức.

b) Ta có:

1527=59 và 25 : 30 = 56

Hai tỉ số trên không bằng nhau.

Vậy hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ thức.

Câu 2 trang 47 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số x trong tỉ lệ thức sau: (–0,4) : x = 1,2 : 0,3.

Lời giải 

Do (–0,4) : x = 1,2 : 0,3 hay 0,4x=1,20,3 nên 1,2.x = –0,4.0,3 suy ra 1,2.x = –0,12 suy ra x = –0,1

Vậy x = –0,1.

Câu 3 trang 47 VBT Toán lớp 7 Tập 1:

a) Đưa hai số 21 và 27 vào chỗ chấm (….) cho thích hợp:

18 × …. = …. × 14.

b) Tất cả tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 14; 18; 21; 27 là:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Lời giải 

a)

Ta có: 18.21 = 27.14 = 378.

Vậy ta điền là: 18 × 21 = 27 × 14.

b)

Do 18 . 21 = 27 . 14 nên các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 14; 18; 21; 27 là:

1827=1421; 2718=2114; 1814=2721; 1418=2127.

III. BÀI TẬP

Câu 1 trang 47 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không ?

a) 3,5 : (–5,25) và (–8) : 12.

b) 39310:5225 và 7,5 : 10.

c) 0,8 : (–0,6) và 1,2 : (–1,8).

Lời giải 

a)

Ta có:

3,5 : (–5,25) = 72:214=72.421 = 23.

(–8) : 12 = 23.

Hai tỉ số trên bằng nhau.

Vậy hai tỉ số trên lập được tỉ lệ thức.

b)

Ta có:

39310:5225=39310:2625=39310.5262 = 34.

7,5 : 10 = 152.110 = 34

Hai tỉ số trên bằng nhau.

Vậy hai tỉ số trên lập được tỉ lệ thức.

c)

Ta có:

0,8 : (–0,6) =810:610=45:35=45.53 = 43

1,2 : (–1,8) = 1210:1810=65:95=65.59= 23

Hai tỉ số trên không bằng nhau.

Vậy hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ thức.

Câu 2 trang 48 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x trong mỗi tỉ lệ thức sau:

a) x5=21,25;

b) 18 : x = 2,4 : 3,6;

c) (x + 1) : 0,4 = 0,5 : 0,2.

Lời giải 

a)

Do x5=21,25 nên x . 1,25 = 5 . (–2)

Vậy x = 5.21,25 = – 8.

b)

Do 18 : x = 2,4 : 3,6 hay 18x=2,43,6 nên 2,4.x = 18.3,6

Vậy x = 18.3,62,4 =  27.

c)

Do (x + 1) : 0,4 = 0,5 : 0,2 hay x+10,4=0,50,2 nên 0,2.(x + 1) = 0,5.0,4 hay 0,2.(x + 1) = 0,2 suy ra x + 1 = 1 suy ra x = 0.

Vậy x = 0.

Câu 3 trang 49 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8.

Lời giải 

Do 1,5 × 4,8 = 2 × 3,6 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 1,5; 2; 3,6; 4,8 là:

1,52=3,64,8;21,5=4,83,6;1,53,6=24,8;3,61,5=4,82.

Câu 4 trang 49 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Trong giờ thí nghiệm xác định trọng lượng, bạn Hà dùng hai quả cân 100 g và 50 g thì đo được trọng lượng tương ứng là 1 N và 0,5 N.

a) Tính tỉ số giữa khối lượng của quả cân thứ nhất và khối lượng của quả cân thứ hai; tỉ số giữa trọng lượng của quả cân thứ nhất và trọng lượng quả cân thứ hai.

b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không ?

Lời giải 

Tỉ số giữa khối lượng của quả cân thứ nhất và khối lượng của quả cân thứ hai là:

10050=2.

Tỉ số giữa trọng lượng của quả cân thứ nhất và trọng lượng quả cân thứ hai là:

10,5=2.

b)

Hai tỉ số trên bằng nhau nên chúng có thể lập thành tỉ lệ thức như sau:

10050=10,5.

Câu 5 trang 49 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Người ta pha nhiên liệu cho một loại động cơ bằng cách trộn 2 phần dầu với 7 phần xăng. Hỏi cần bao nhiêu lít xăng để trộn hết 8 lít dầu theo cách pha nhiên liệu như trên ?

Lời giải 

Gọi x là số lít xăng cần dùng để trộn với 8 lít dầu theo cách pha nhiên liệu như đã nêu. Do tỉ lệ pha trộn là 2 phần dầu với 7 phần xăng nên ta có tỉ lệ thức:

8x=27 nên 2.x = 8.7, suy ra 2.x = 56, suy ra x = 28.

Vậy cần 28 lít xăng để trộn hết 8 lít dầu theo cách pha nhiên liệu như trên.

Câu 6 trang 50 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Cho tỉ lệ thức ab=cd. Chứng tỏ rằng, ta có các tỉ lệ thức:

a) 2a+bb=2c+dd;

b) aba=cdc (với a ≠ b, c ≠ d).

Lời giải 

a) Do ab=cd nên 2ab=2cd. Suy ra 2ab+1=2cd+1

Hay 2a+bb=2c+dd.

b) Do ab=cd nên ad = bc.

Suy ra ad – ac = bc – ac nên a(d – c) = c(b – a) hay aba=cdc.

Câu 7 trang 50 VBT Toán lớp 7 Tập 1: Thanh chì thứ nhất và thanh chì thứ hai có thể tích lần lượt là 12 cm3 và 17 cm3. Tỉ số giữa khối lượng của thanh chì thứ nhất và khối lượng của thanh chì thứ hai, tỉ số giữa thể tích của thanh chì thứ nhất và thể tích của thành chì thứ hai lập thành tỉ lệ thức. Tính khối lượng thanh chì thứ hai biết khối lượng thanh chì thứ nhất là 135,6 g.

Lời giải 

Gọi khối lượng thanh chì thứ hai là x (g).

Theo đề bài, tỉ số giữa khối lượng của thanh chì thứ nhất và khối lượng của thanh chì thứ hai, tỉ số giữa thể tích của thanh chì thứ nhất và thể tích của thành chì thứ hai lập thành tỉ lệ thức nên ta có:

135,6x=1217 nên 12.x = 135,6.17, suy ra x = 135,6  .  1712 = 192,1.

Vậy khối lượng thanh chì thứ hai là 192,1 g.

1 1114 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: