Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 48 Bài 16: Tuổi nhỏ chí lớn – Cánh diều

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 16: Tuổi nhỏ chí lớn Cánh diều sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 dễ dàng hơn.

1 857 01/11/2023


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 16: Tuổi nhỏ chí lớn

Chia sẻ (trang 48, 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 48 Bài 1: Điền chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để ghi lời giải các câu đố sau:

Chia sẻ trang 48, 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Dòng 2:

Hỏi ai ba tuổi thơ ngây

Đáp lời non nước, lớn ngay như thần

Sau khi toàn thắng giặc

Ân Một mình một ngựa hoá thân về trời

Dòng 3:

Ai quê Tuần Giáo, Điện Biên

Lưu danh sử sách thiếu niên anh hùng

Vẻ vang dòng họ người

Mông Giữ tròn khí tiết, quyết không chịu hàng

Dòng 4:

Thuở nhỏ, cờ lau tập trận

Lớn lên, dẹp loạn sứ quân

Non sông thu về một mối

Xứng danh hoàng đế anh hùng.

Là ai?

Dòng 6:

Ai quê ở bản Nà Ngần

Tên anh rất đỗi quen thân chúng mình

Vì dân vì nước hi sinh

Đội ta trang sử quang vinh mở đầu?

Trả lời:

Dòng 2: Thánh Gióng

Dòng 3: Vừ A Dính

Dòng 4: Đinh Bộ Lĩnh

Dòng 6: Kim Đồng

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 49 Bài 2: Viết từ xuất hiện ở cột dọc tô màu:

Trả lời:

Từ xuất hiện ở cột dọc là: CHÍ LỚN

Bài đọc 1: Chiến công của những du kích nhỏ (trang 49, 50, 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 49 Bài 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

a) Bạn Lượt là ai? Trong câu chuyện, Lượt đang sống ở đâu? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:

Ý

ĐÚNG

SAI

(1) Lượt là cán bộ cấp trên của Đội du kích thiếu niên.

(2) Lượt là đội trưởng Đội du kích thiếu niên.

(3) Lượt đang sống ở khu du kích.

(4) Lượt đang sống ở vùng địch tạm chiếm.

b) Bác Nhã là ai? Trong câu chuyện, bác Nhã đang sống ở đâu? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:

Ý

ĐÚNG

SAI

(1) Bác Nhã là cấp trên của Đội du kích thiếu niên.

(2) Bác Nhã là đội trưởng Đội du kích thiếu niên.

(3) Bác Nhã đang sống ở khu du kích.

(4) Bác Nhã đang sống ở vùng địch tạm chiếm.

Trả lời:

a)

Ý

ĐÚNG

SAI

(1) Lượt là cán bộ cấp trên của Đội du kích thiếu niên.

(2) Lượt là đội trưởng Đội du kích thiếu niên.

(3) Lượt đang sống ở khu du kích.

(4) Lượt đang sống ở vùng địch tạm chiếm.

b)

Ý

ĐÚNG

SAI

(1) Bác Nhã là cấp trên của Đội du kích thiếu niên.

(2) Bác Nhã là đội trưởng Đội du kích thiếu niên.

(3) Bác Nhã đang sống ở khu du kích.

(4) Bác Nhã đang sống ở vùng địch tạm chiếm.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 50 Bài 2: Những chi tiết nào cho thấy Lượt rất thông minh và cẩn thận? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:

CÂU

Lượt thông minh

Lượt cẩn thận

a) Nhìn quanh, thấy không có ai, em bèn lật một hòn gạch ở góc bức tường đổ, lấy ra một mảnh giấy cuộn tròn.

b) Em nhét mảnh giấy đó vào trong miếng lá chuối cuốn hình loa kèn và giắt vào cạp quần.

c) Sau một vòng đi khắp các hòm thư bí mật lấy thư xong, Lượt đi ra đồng.

d) Em ngồi thụp xuống một bờ mương rồi giở những mảnh giấy ra đọc.

e) Lượt nhớ tất cả, rồi nhai nát những mảnh | giấy và ấn thật sâu xuống bùn.

Trả lời:

CÂU

Lượt thông minh

Lượt cẩn thận

a) Nhìn quanh, thấy không có ai, em bèn lật một hòn gạch ở góc bức tường đổ, lấy ra một mảnh giấy cuộn tròn.

b) Em nhét mảnh giấy đó vào trong miếng lá chuối cuốn hình loa kèn và giắt vào cạp quần.

c) Sau một vòng đi khắp các hòm thư bí mật lấy thư xong, Lượt đi ra đồng.

d) Em ngồi thụp xuống một bờ mương rồi giở những mảnh giấy ra đọc.

e) Lượt nhớ tất cả, rồi nhai nát những mảnh | giấy và ấn thật sâu xuống bùn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 50 Bài 3:

a) Gạch dưới những câu thể hiện ý nghĩ của Lượt khi đọc báo cáo của các tổ.

Em ngồi thụp xuống một bờ mương rồi giở những mảnh giấy ra đọc.

Tổ Bốn: “Chuyến hàng này cất được 50 cái kẹo.”. Đấy là 50 viên đạn.

Tổ Hai: “Cắt được 14 luống dây khoai.”. Đấy là 14 đường dây điện thoại. Lượt nghĩ thầm: “Tổ thằng Hoan khá lắm!”.

Tổ Ba: “Đắn được 2 cây mía.”. Mắt Lượt sáng lên: “Chà, bọn thằng Húc giỏi quá! Đêm qua, chúng kiếm được những hai khẩu súng. Hai khẩu súng! Thế là cái kho súng của mình có năm khẩu, phải báo cho các anh ấy về lấy ngay mới được.”. b) Những ý nghĩ đó giúp em hiểu gì về Lượt? Đánh dấu √ vào ô trống trước các ý em chọn:

Lượt là người nhanh nhẹn, tháo vát trong công việc. của các tổ.

Lượt là người biết đánh giá công việc của tổ

Lượt là người luôn quan tâm, lo lắng cho đội viên của mình.

Lượt là người luôn tin yêu, tự hào về các đội viên của mình.

Trả lời:

a) Gạch dưới những câu thể hiện ý nghĩ của Lượt khi đọc báo cáo của các tổ.

Em ngồi thụp xuống một bờ mương rồi giở những mảnh giấy ra đọc.

Tổ Bốn: “Chuyến hàng này cất được 50 cái kẹo.”. Đấy là 50 viên đạn.

Tổ Hai: “Cắt được 14 luống dây khoai.”. Đấy là 14 đường dây điện thoại. Lượt nghĩ thầm: “Tổ thằng Hoan khá lắm!”.

Tổ Ba: “Đắn được 2 cây mía.”. Mắt Lượt sáng lên: “Chà, bọn thằng Húc giỏi quá! Đêm qua, chúng kiếm được những hai khẩu súng. Hai khẩu súng! Thế là cái kho súng của mình có năm khẩu, phải báo cho các anh ấy về lấy ngay mới được.”. b) Những ý nghĩ đó giúp em hiểu gì về Lượt? Đánh dấu √ vào ô trống trước các ý em chọn:

Lượt là người nhanh nhẹn, tháo vát trong công việc. của các tổ.

Lượt là người biết đánh giá công việc của tổ

Lượt là người luôn quan tâm, lo lắng cho đội viên của mình.

Lượt là người luôn tin yêu, tự hào về các đội viên của mình.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 51 Bài 4: Vì sao bác Nhã khen các đội viên của Lượt mưu trí, dũng cảm? Đánh dấu √ vào ô trống trước các ý đúng:

a) Bác Nhã khen các đội viên của Lượt mưu trí, vì:

Các đội viên biết dùng mật hiệu viết báo cáo để đảm bảo bí mật.

Các đội viên biết lựa chọn những công việc an toàn, dễ thực hiện.

Các đội viên biết làm cho địch gặp khó khăn trong liên lạc.

Các đội viên biết làm cho địch thiếu hụt vũ khí, tăng vũ khí cho du kích ta.

b) Bác Nhã khen các đội viên của Lượt dũng cảm, vì:

Các đội viên thích làm những việc nguy hiểm.

Các đội viên làm được việc có ích cho cách mạng.

Các đội viên rất căm thù quân giặc.

Các đội viên không sợ khó khăn, nguy hiểm.

Trả lời:

a) Bác Nhã khen các đội viên của Lượt mưu trí, vì:

Các đội viên biết dùng mật hiệu viết báo cáo để đảm bảo bí mật.

Các đội viên biết lựa chọn những công việc an toàn, dễ thực hiện.

Các đội viên biết làm cho địch gặp khó khăn trong liên lạc.

Các đội viên biết làm cho địch thiếu hụt vũ khí, tăng vũ khí cho du kích ta.

b) Bác Nhã khen các đội viên của Lượt dũng cảm, vì:

Các đội viên thích làm những việc nguy hiểm.

Các đội viên làm được việc có ích cho cách mạng.

Các đội viên rất căm thù quân giặc.

Các đội viên không sợ khó khăn, nguy hiểm.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 51 Bài 5: Hãy viết 1 – 2 câu nêu cảm nghĩ của em về Đội du kích thiếu niên trong bài đọc.

Trả lời:

Bài làm tham khảo

Dù nhỏ tuổi nhưng các thiếu niên Đình Bảng đã hoàn thành nhiều nhiệm vụ khó khăn như: Làm liên lạc bảo vệ cán bộ cách mạng, vào đồn bốt địch phá hủy vũ khí, lấy súng, tài liệu và thậm chí còn thực thi nhiệm vụ làm “gián điệp” để moi thông tin của quân địch… Đội du kích thiếu niên rất thông minh, mưu trí, dũng cảm.

Bài đọc 2: Em bé Bảo Ninh (trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 52 Bài 1: Bài thơ ca ngợi ai, về việc gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Bài thơ ca ngợi các cô chú dân quân, về hành động dũng cảm bắn máy bay của địch.

b) Bài thơ ca ngợi em bé Bảo Ninh, về hành động dũng cảm tiếp đạn cho dân quân dưới làn bom đạn của địch.

c) Bài thơ ca ngợi người dân Bảo Ninh, về hành động dũng cảm chống quân xâm lược.

d) Bài thơ ca ngợi chiến công của người dân Bảo Ninh.

Trả lời:

b) Bài thơ ca ngợi em bé Bảo Ninh, về hành động dũng cảm tiếp đạn cho dân quân dưới làn bom đạn của địch.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 52 Bài 2: Tìm những chi tiết cho thấy bạn nhỏ trong bài thơ rất dũng cảm. Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:

a) Dưới trời lửa khói / Em như cánh tên / Bay trên cồn cát / Rẽ gió xông lên.

b) Cởi khăn quàng đỏ / Bọc đạn chuyền đi / Trận địa bom nổ / Gót son sá gì.

c) Tiếp đạn! Tiếp đạn! / Chuyền tay chiến hào / Cho chú dân quân / Bắn nhào phản lực.

d) Máy bay bốc cháy / Đâm xuống biển khơi / Em reo, em nhảy / Em truyền tin vui.

Trả lời:

a) Dưới trời lửa khói / Em như cánh tên / Bay trên cồn cát / Rẽ gió xông lên.

b) Cởi khăn quàng đỏ / Bọc đạn chuyền đi / Trận địa bom nổ / Gót son sá gì.

c) Tiếp đạn! Tiếp đạn! / Chuyền tay chiến hào / Cho chú dân quân / Bắn nhào phản lực.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 52 Bài 3: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hồn nhiên? Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:

a) Em như cánh tên / Bay trên cồn cát.

b) Cởi khăn quàng đỏ / Bọc đạn chuyền đi.

c) Trận địa bom nổ / Gót son sá gì.

d) Em reo, em nhảy / Em truyền tin vui.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 52 Bài 4:

a) Tác giả đã so sánh bạn nhỏ với những sự vật nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước các ý đúng:

Một cánh tên.

Một cánh hoa nhỏ.

Một chú chim đầu ngõ.

Một cuốn phim.

b) Các hình ảnh so sánh đó giúp em cảm nhận được điều gì? Viết tiếp ý kiến của em về một hình ảnh so sánh:

Hình ảnh so sánh bạn nhỏ với: ……………………… cho em cảm nhận ………………………………………………

Trả lời:

a) Tác giả đã so sánh bạn nhỏ với những sự vật nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước các ý đúng:

Một cánh tên.

Một cánh hoa nhỏ.

Một chú chim đầu ngõ.

Một cuốn phim.

b) Các hình ảnh so sánh đó giúp em cảm nhận được điều gì? Viết tiếp ý kiến của em về một hình ảnh so sánh:

Hình ảnh so sánh bạn nhỏ với: cánh tên, cánh hoa nhỏ, chú chim đầu ngõ. Cho em cảm nhận: về sự hồn nhiên, ngây thơ, vui vẻ nhưng rất dũng cảm mưu trí và gan dạ.

Luyện từ và câu: Luyện tập về lựa chọn từ ngữ (trang 53, 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 53 Bài 1: Đọc khổ thơ dưới đây và đánh dấu √ vào ô trống trước những ý đúng:

Dưới trời lửa khói

Em như cánh tên

Bay trên cồn cát

Rẽ gió xông lên.

a) Các từ cánh và bay gợi cho em nghĩ đến sự vật nào?

Luyện tập về lựa chọn từ ngữ trang 53, 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

b) Những từ nào có nghĩa giống từ cánh (trong cánh tên)?

Luyện tập về lựa chọn từ ngữ trang 53, 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

c) Theo em, vì sao tác giả chọn từ cánh mà không chọn những từ khác?

Từ cánh giúp người đọc liên tưởng đến những sự vật có cánh.

Từ cánh diễn tả được sự nhanh nhẹn của bạn nhỏ, như chim đang bay.

Từ cánh giúp người đọc liên tưởng đến cánh diều, một đồ chơi gắn với tuổi thơ.

Từ cánh phù hợp với các từ ngữ xung quanh (bay, rẽ).

Trả lời:

a) Các từ cánh và bay gợi cho em nghĩ đến sự vật nào?

Luyện tập về lựa chọn từ ngữ trang 53, 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

b) Những từ nào có nghĩa giống từ cánh (trong cánh tên)?

Luyện tập về lựa chọn từ ngữ trang 53, 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

c) Theo em, vì sao tác giả chọn từ cánh mà không chọn những từ khác?

Từ cánh giúp người đọc liên tưởng đến những sự vật có cánh.

Từ cánh diễn tả được sự nhanh nhẹn của bạn nhỏ, như chim đang bay.

Từ cánh giúp người đọc liên tưởng đến cánh diều, một đồ chơi gắn với tuổi thơ.

Từ cánh phù hợp với các từ ngữ xung quanh (bay, rẽ).

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 53 Bài 2: Điền từ thích hợp (trong ngoặc đơn) vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn:

Hồ về thu, nước ………………. (trong vắt, trong trẻo), mênh mông. Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng……………….(ào ạt, lăn tăn). Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đoá hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió………………. (ngào ngạt, sực nức). Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng………………. (vô tận, mênh mông).

Trả lời:

Hồ về thu, nước trong vắt mênh mông. Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đoá hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt. Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng mênh mông.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 54 Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn về người thiếu niên dũng cảm trong bài thơ Em bé Bảo Ninh. Gạch dưới một từ phản ánh đúng cảm nghĩ của em về nhân vật.

Trả lời:

Bài làm tham khảo

Bài thơ Em bé Bảo Ninh đã khắc họa hình ảnh một cậu thiếu niên nhỏ tuổi dũng cảm, can trường và mạnh mẽ. Dưới mưa bom bão đạn, cạnh những chiếc máy bay bốc cháy, người thiếu niên vẫn di chuyển thoăn thoắt để ọc đạn di chuyển cho dân quân, và đưa tin đi khắp nơi cho mọi người cùng hay. Người thiếu niên đó không màng đến an toàn cho bản thân, mà một lòng tham gia hoạt động cách mạng, góp sức mình vào chiến dịch của toàn dân. Tác giả đã ví cậu như một “cánh tên” vượt qua cồn cát, vượt qua ngọn sóng, xé toạc đi những mây mù khói lửa của chiến tranh, đâm thủng những khó khăn, nguy hiểm để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình. Hình ảnh đó không chỉ miêu tả chân thực sự nhanh nhẹn, linh hoạt của cậu thiếu niên. Mà còn khắc họa được sự dũng mãnh, mạnh mẽ và can trường của cậu trong cuộc chiến. Nhờ vậy mà em dường như thực sự được gặp gỡ một người anh hùng nhỏ tuổi dũng cảm qua các dòng thơ.

Bài đọc 3: Phong trào kế hoạch nhỏ (trang 54, 55, 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 54 Bài 1: Bài đọc viết về điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Viết về thiếu nhi tỉnh Sơn Tây (nay thuộc Hà Nội).

b) Viết về thiếu nhi thành phố Hải Phòng.

c) Viết về phong trào Kế hoạch nhỏ của Đội.

d) Viết về lời dạy của Bác Hồ dành cho thiếu nhi.

Trả lời:

c) Viết về phong trào Kế hoạch nhỏ của Đội.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 54 Bài 2: Câu in đậm dưới tên bài có tác dụng gì? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:

Ý

ĐÚNG

SAI

a) Tạo ấn tượng, thu hút sự tập trung của người đọc.

b) Tóm tắt nội dung chính của toàn bộ văn bản.

c) Giúp phân biệt với các đoạn văn khác trong văn bản.

d) Giúp người đọc dễ dàng nắm được nội dung khái quát của văn bản.

e) Giúp người đọc dễ dàng nhận biết đoạn văn mở đầu của văn bản.

Trả lời:

Ý

ĐÚNG

SAI

a) Tạo ấn tượng, thu hút sự tập trung của người đọc.

b) Tóm tắt nội dung chính của toàn bộ văn bản.

c) Giúp phân biệt với các đoạn văn khác trong văn bản.

d) Giúp người đọc dễ dàng nắm được nội dung khái quát của văn bản.

e) Giúp người đọc dễ dàng nhận biết đoạn văn mở đầu của văn bản.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 55 Bài 3:

a) Bài đọc gồm những mục nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý đúng:

Ý nghĩa

Nguồn gốc

Hình thức thực hiện

Sử dụng các nguồn thu

Kết quả

Hình ảnh minh hoạ

b) Hình ảnh minh hoạ ở mỗi mục có tác dụng gì? Viết tên mục phù hợp vào chỗ trống bên cạnh mỗi hình ảnh:

Mục:…………………………………...

Hình ảnh giúp người đọc hiểu ý nghĩa của phong trào Kế hoạch nhỏ: làm theo lời Bác Hồ dạy.

Phong trào kế hoạch nhỏ trang 54, 55, 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Mục:…………………………………... Hình ảnh giúp người đọc hiểu về nguồn gốc của phong trào Kế hoạch nhỏ: do các bạn thiếu nhi khởi xướng.

Phong trào kế hoạch nhỏ trang 54, 55, 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Phong trào kế hoạch nhỏ trang 54, 55, 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Mục:…………………………………... Hình ảnh giới thiệu một trong những hoạt động trong phong trào Kế hoạch nhỏ.

Mục:…………………………………... Hình ảnh giới thiệu một trong những hoạt động trong phong trào Kế hoạch nhỏ.

Phong trào kế hoạch nhỏ trang 54, 55, 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Phong trào kế hoạch nhỏ trang 54, 55, 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Mục:…………………………………... Hình ảnh giới thiệu một trong những hình thức sử dụng nguồn thu của phong trào Kế hoạch nhỏ.

Trả lời:

a) Bài đọc gồm những mục nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý đúng:

Ý nghĩa

Nguồn gốc

Hình thức thực hiện

Sử dụng các nguồn thu

Kết quả

Hình ảnh minh hoạ

b) Hình ảnh minh hoạ ở mỗi mục có tác dụng gì? Viết tên mục phù hợp vào chỗ trống bên cạnh mỗi hình ảnh:

Mục: Ý NGHĨA

Hình ảnh giúp người đọc hiểu ý nghĩa của phong trào Kế hoạch nhỏ: làm theo lời Bác Hồ dạy.

Phong trào kế hoạch nhỏ trang 54, 55, 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Mục: NGUỒN GỐC

Hình ảnh giúp người đọc hiểu về nguồn gốc của phong trào Kế hoạch nhỏ: do các bạn thiếu nhi khởi xướng.

Phong trào kế hoạch nhỏ trang 54, 55, 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Phong trào kế hoạch nhỏ trang 54, 55, 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Mục: HÌNH THỨC THỰC HIỆN

Hình ảnh giới thiệu một trong những hoạt động trong phong trào Kế hoạch nhỏ.

Mục: SỬ DỤNG CÁC NGUỒN THU

Hình ảnh giới thiệu một trong những hoạt động trong phong trào Kế hoạch nhỏ.

Phong trào kế hoạch nhỏ trang 54, 55, 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Phong trào kế hoạch nhỏ trang 54, 55, 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Mục: KẾT QUẢ

Hình ảnh giới thiệu một trong những hình thức sử dụng nguồn thu của phong trào Kế hoạch nhỏ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 56 Bài 4: Mỗi hoạt động trong phong trào Kế hoạch nhỏ có ý nghĩa như thế nào? Viết câu trả lời của em vào ô phù hợp:

HOẠT ĐỘNG

Ý NGHĨA

a) Nuôi heo đất

(M) Giáo dục ý thức tiết kiệm cho thiếu nhi.

b) Thu gom giấy cũ, phế liệu,...

c) Trồng rau, nuôi gà, vịt,...

d) Quyên góp đồ dùng (giấy bút, sách vở, xe đạp, đồ chơi,...).

Trả lời:

HOẠT ĐỘNG

Ý NGHĨA

a) Nuôi heo đất

(M) Giáo dục ý thức tiết kiệm cho thiếu nhi.

b) Thu gom giấy cũ, phế liệu,...

Giúp thiếu nhi có ý thức tiết kiệm, trân trọng các đồ vật, biết bảo vệ môi trường,

c) Trồng rau, nuôi gà, vịt,...

Biết tham gia lao động, sản xuất.

d) Quyên góp đồ dùng (giấy bút, sách vở, xe đạp, đồ chơi,...).

Giúp thiếu nhi phát huy tinh thần tương thân tương ái, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 56 Bài 5: Em có suy nghĩ gì về phong trào Kế hoạch nhỏ. Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:

a) Phong trào Kế hoạch nhỏ giúp thiếu nhi có ý thức tiết kiệm, biết bảo vệ môi trường, biết tham gia lao động, sản xuất.

b) Phong trào Kế hoạch nhỏ giúp thiếu nhi phát huy tinh thần tương thân tương ái, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn; giáo dục ý thức trách nhiệm với cộng đồng.

c) Phong trào tên là Kế hoạch nhỏ nhưng hào của thiếu nhi cả nước.

d) Ý kiến khác (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trả lời:

a) Phong trào Kế hoạch nhỏ giúp thiếu nhi có ý thức tiết kiệm, biết bảo vệ môi trường, biết tham gia lao động, sản xuất.

b) Phong trào Kế hoạch nhỏ giúp thiếu nhi phát huy tinh thần tương thân tương ái, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn; giáo dục ý thức trách nhiệm với cộng đồng. có ý nghĩa lớn, là niềm tự

c) Phong trào tên là Kế hoạch nhỏ nhưng hào của thiếu nhi cả nước.

Bài đọc 4: Mùa xuân em đi trồng cây (trang 57 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 57 Bài 1: Các bạn nhỏ hình dung quang cảnh sẽ thay đổi như thế nào khi tham gia trồng cây cùng mọi người? Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:

a) Đồi hoang sẽ hoá rừng thông.

b) Núi loang lỗ cháy sẽ bùng màu xanh.

c) Đàn chim vui hót líu lo quanh đồi.

d) Nắng xuân lấp lánh mọi miền.

Trả lời:

a) Đồi hoang sẽ hoá rừng thông.

b) Núi loang lỗ cháy sẽ bùng màu xanh.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 57 Bài 2: Tìm trong khổ thơ 2 những hình ảnh thể hiện cảnh nhộn nhịp của buổi trồng cây. Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:

Câu thơ

Cảnh nhộn nhịp của buổi trồng cây

Nhiều người cùng tham gia

Ai cũng say sưa làm việc

Thiên nhiên cũng như vui cùng

a) Này em, này chị, này anh

b) Người vun gốc, kẻ nâng cành non tơ

c) Dốc nghiêng, mũ nón nhấp nhô

d) Đàn chim vui hót líu lo quanh đồi.

Trả lời:

Câu thơ

Cảnh nhộn nhịp của buổi trồng cây

Nhiều người cùng tham gia

Ai cũng say sưa làm việc

Thiên nhiên cũng như vui cùng

a) Này em, này chị, này anh

b) Người vun gốc, kẻ nâng cành non tơ

c) Dốc nghiêng, mũ nón nhấp nhô

d) Đàn chim vui hót líu lo quanh đồi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 57 Bài 3: Những từ ngữ nào ở khổ thơ 3 thể hiện niềm vui của các bạn nhỏ? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp:

Gió ngoan chạm giọt mồ hôi

Để gương mặt nở nụ cười hồn nhiên

Nắng xuân lấp lánh mọi miền

Niềm vui háo hức trải trên núi đồi.

Trả lời:

Gió ngoan chạm giọt mồ hôi

Để gương mặt nở nụ cười hồn nhiên

Nắng xuân lấp lánh mọi miền

Niềm vui háo hức trải trên núi đồi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 57 Bài 4: Tác giả muốn nói điều gì qua khổ thơ cuối? Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:

a) Ngợi ca vẻ đẹp xanh tươi của quê hương, đất nước.

b) Thể hiện niềm tự hào của các bạn nhỏ về những đóng góp trong việc trồng cây xanh bảo vệ môi trường, xây dựng quê hương, đất nước tươi đẹp.

c) Bày tỏ niềm vui của các bạn nhỏ khi được tham gia trồng cây xanh bảo vệ môi trường, xây dựng quê hương, đất nước tươi đẹp.

d) Hứa hẹn tiếp tục tham gia trồng cây xanh bảo vệ môi trường, xây dựng quê hương, đất nước tươi đẹp.

Trả lời:

b) Thể hiện niềm tự hào của các bạn nhỏ về những đóng góp trong việc trồng cây xanh bảo vệ môi trường, xây dựng quê hương, đất nước tươi đẹp.

c) Bày tỏ niềm vui của các bạn nhỏ khi được tham gia trồng cây xanh bảo vệ môi trường, xây dựng quê hương, đất nước tươi đẹp.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí (trang 58 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 58 Bài 1: Nối các từ ngữ chứa tiếng chí sau đây vào nhóm thích hợp:

Mở rộng vốn từ: Ý chí trang 58 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Trả lời:

- Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí thân, chí hướng, chí tình

- Chí có nghĩa là rất, hết sức: chí phải, quyết chí, bền chí

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 58 Bài 2: Viết những động từ, tính từ thích hợp vào trước hoặc sau danh từ ý chí.

- (M)

- ý chí kiên cường,………………………………………………………

- giữ vững ý chí ,………………………………………………………

Trả lời:

- ý chí kiên cường, ý chí quyết tâm, ý chí vững bền

- giữ vững ý chí, không thấy đổi ý chí, chung một ý chí.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 58 Bài 3: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật “tuổi nhỏ chí lớn” trong các câu chuyện em đã được nghe, được đọc.

Trả lời:

Bài tham khảo 1:

Em rất ngưỡng mộ anh Kim Đồng. Anh là người dân tộc Nùng. Anh là một trong năm thành viên đầu tiên, cũng như là đội trưởng của Đội Nhi đồng cứu quốc. Kim Đồng đã cùng đồng đội thực hiện nhiệm vụ giao liên, đưa đón Việt Minh và chuyển thư từ. Trong một lần nọ, khi các cán bộ đang có cuộc họp, anh phát hiện có quân Pháp tới, anh đã nhanh trí đánh lạc hướng chúng, đồng thời phát tín hiệu cho cán bộ rút lui an toàn. Kim Đồng đã anh dũng hy sinh. Sau này, Kim Đồng được truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang. Anh là một tấm gương sáng ngời để em học tập.

Bài tham khảo 2:

Chị Sáu là nữ anh hùng, sinh năm 1933 ở huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa. Sinh ra và lớn lên trên miền quê giàu truyền thống yêu nước, lại chứng kiến cảnh thực dân Pháp giết chóc đồng bào, chị đã không ngần ngại cùng các anh trai tham gia cách mạng. Năm 14 tuổi, người con gái dũng cảm đã theo anh gia nhập Việt Minh, trốn lên chiến khu chống Pháp. Chị tham gia đội công an xung phong, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ liên lạc, tiếp tế. Trong khoảng thời gian này, chị Sáu tham gia nhiều trận chiến đấu để bảo vệ quê hương, dùng lựu đạn tiêu diệt hai tên ác ôn và làm bị thương nhiều lính Pháp. Tinh thần bất khuất, dũng cảm của chị Võ Thị Sáu đã truyền cảm hứng cho biết bao thế hệ thanh niên Việt Nam, tiếp tục viết nên lịch sử đấu tranh hào hùng của dân tộc. Cảm phục trước tấm gương người nữ anh hùng, chúng em tự hứa sẽ cố gắng học tập thật tốt hơn nữa để xây dựng đất nước ngày càng vững mạnh và tươi đẹp hơn, xứng đáng với sự hi sinh anh dũng của các thế hệ đi trước.

Tự đánh giá: Đoàn tàu mang tên Đội (trang 59, 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 59 Bài 1: Ngày 15-5-1977 đánh dấu sự kiện gì? Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:

a) Kỉ niệm ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

b) Thiếu nhi Thành phố Hồ Chí Minh nêu sáng kiến đóng đoàn tàu mang tên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

c) Khánh thành Đoàn tàu “Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh”.

d) Đoàn tàu mang tên Đội khởi hành từ Hà Nội đi Bắc Giang.

Trả lời:

a) Kỉ niệm ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 59 Bài 2: Đoàn tàu “Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh” là thành quả lao động của những ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất:

a) Thiếu nhi cả nước.

b) Thiếu nhi Thành phố Hồ Chí Minh.

c) Tập thể kĩ sư, công nhân ngành đường sắt.

d) Thiếu nhi cả nước và tập thể kĩ sư, công nhân ngành đường sắt.

Trả lời:

d) Thiếu nhi cả nước và tập thể kĩ sư, công nhân ngành đường sắt.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 59 Bài 3: Tìm và nêu nghĩa của mỗi tiếng trong các từ khởi hành, hành động Nối đúng:

Khởi

đi (chuyển động)

Hành

bắt đầu

Động

hoạt động

Trả lời:

Đoàn tàu mang tên Đội trang 59, 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 59 Bài 4: Viết từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:

a) Ngày 15-5-1986, nhân dịp kỉ niệm 45 năm ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Khu di tích lịch sử Kim Đồng đã được................................. (khai mạc, khánh thành).

b) Đến giờ............................. (khởi hành, xuất phát), tiếng còi vang lên, cả mười vận động viên lao về phía trước.

Trả lời:

a) Ngày 15-5-1986, nhân dịp kỉ niệm 45 năm ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Khu di tích lịch sử Kim Đồng đã được khánh thành

b) Đến giờ xuất phát tiếng còi vang lên, cả mười vận động viên lao về phía trước.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 60 Bài 5: Chọn 1 trong 2 đề sau:

a) Viết một đoạn văn nêu những điều em thích trong câu chuyện thiếu nhi cả nước làm kế hoạch nhỏ để đóng đoàn tàu mang tên Đội.

b) Viết một đoạn văn về các đội viên Đội du kích thiếu niên trong câu chuyện Chiến công của những du kích nhỏ.

Trả lời:

a. Trong câu chuyện Đoàn tàu mang tên Đội, thiếu nhi cả nước làm kế hoạch nhỏ đã để lại cho em nhiều ấn tượng sâu sắc. Mục đích của phong trào là thu gom 4 triệu tấn giấy loại để bán lấy tiền đóng đoàn tàu mang tên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Phong trào đã được thiếu nhi cả nước hưởng ứng và mang lại những kết quả to lớn. Đoàn tàu mang tên Đội là đóng góp có ý nghĩa lớn cho tuyến đường sắt Thống Nhất, đồng thời là kết quả sáng tạo của hàng nghìn kĩ sư, công nhân ngành đường sắt.

b.Với tinh thần yêu nước nồng nàn, các đội viên nhỏ tuổi đã anh dũng tham gia kháng chiến và dành được nhiều chiến công vang dội. Qua lăng kính của nhà văn, từng câu chuyện, từng đứa trẻ với hoàn cảnh và tính cách khác nhau hiện ra một cách gần gũi, chân thật, can đảm và khéo léo. Với lối viết chân thực và giàu cảm xúc, tác giả đã đưa người đọc về với không khí chống giặc giải phóng quê hương đất nước của dân tộc nói chung và của quê hương Đình Bảng nói riêng. Trong đó có những gương mặt quả cảm của các đội viên như Hoan, Phát, Tâm, Dìn hiện lên thật gần gũi và cao đẹp. Bằng sự mưu trí và dũng cảm, các đội viên đã giúp du kích cất giấu vũ khí ngay trong tròng địch cùng các anh cho nổ mìn phá tung Câu lạc bộ. Đội Du kích Thiếu niên Đình Bảng ngày đó được giao nhiệm vụ thâm nhập vào những nơi địch chiếm đóng để lấy thông tin, nắm tình hình địch rồi thông báo cho lực lượng của ta. Những anh hùng nhỏ tuổi nhưng đã chung tay, đóng góp sức mình cho công cuộc đấu tranh và bảo vệ đất nước ấy mãi là tấm gương sáng cho thế hệ chúng ta noi theo.

Xem thêm các bài giải VBT Tiếng Việt lớp 4 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

1 857 01/11/2023