Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22 Bài 13: Niềm vui lao động – Cánh diều
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 13: Niềm vui lao động Cánh diều sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 dễ dàng hơn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 13: Niềm vui lao động
Chia sẻ: Trò chơi: Đặt tên cho ảnh (trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22 Bài 1: Nối mỗi từ ngữ với một bức ảnh phù hợp:
a) sản xuất nông nghiệp
|
|
d) xây dựng |
b)khai thác dầu khí
|
e) giao thông |
|
c) đánh bắt cá |
g) khai thác
|
Trả lời:
- Khai thác than - hình 6
- Giao thông - hình 1
- Khai thác dầu khí - hình 4
- Sản xuất nông nghiệp - hình 5
- Đánh bắt cá - hình 3
- Xây dựng - hình 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22 Bài 2: Em thích bức ảnh nào? Vì sao?
- Em thích bức ảnh số………,vì
Trả lời:
- Em thích nhất hình ảnh sản xuất nông nghiệp, vì sản xuất nông nghiệp mang lại sản phẩm phục vụ nhu cầu ăn uống của con người.
Bài đọc 1: Đàn bò gặm cỏ (trang 22, 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22 Bài 1: Sau những cơn mưa phùn mùa xuân, đồi cỏ thay đổi nhanh chóng như thế nào? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Mầm cỏ lấm tấm xanh khắp sườn đồi. |
|
|
b) Một màu xanh non trải ra mênh mông tới tận bìa rừng. |
|
|
c) Một màu xanh non ngọt ngào, thơm ngát, trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. |
|
|
d) Tiếng gặm cỏ trào lên như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Mầm cỏ lấm tấm xanh khắp sườn đồi. |
|
√ |
b) Một màu xanh non trải ra mênh mông tới tận bìa rừng. |
|
√ |
c) Một màu xanh non ngọt ngào, thơm ngát, trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. |
√ |
|
d) Tiếng gặm cỏ trào lên như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ. |
|
√ |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 23 Bài 2: Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy đàn bò vô cùng mừng rỡ khi được ra đồi cỏ? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Cả đàn bò rống lên sung sướng. |
|
|
b) Đàn bò kêu ò... Ò..., nhảy cẫng lên, xô nhau chạy. |
|
|
c) Con Nâu đứng lại. Cả đàn dừng theo. |
|
|
d) Con Tô cũng mừng lây, rít lên ăng ẳng, sủa đông sủa tây, hai chân trước chồm lên chồm xuống. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Cả đàn bò rống lên sung sướng. |
√ |
|
b) Đàn bò kêu ò... Ò..., nhảy cẫng lên, xô nhau chạy. |
√ |
|
c) Con Nâu đứng lại. Cả đàn dừng theo. |
|
√ |
d) Con Tô cũng mừng lây, rít lên ăng ẳng, sủa đông sủa tây, hai chân trước chồm lên chồm xuống. |
|
√ |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 23 Bài 3: Hình ảnh đàn bò gặm cỏ được miêu tả sinh động như thế nào? Viết từ ngữ phù hợp vào chỗ trống:
(M) – Cả đàn bò: Tiếng gặm cỏ trào lên như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ.
- Con Ba Bớp:
- Con Hoa:
- Cu Tũn:
- Chị Vàng:
Trả lời:
- Con Ba Bớp: phàn ăn tục uống nhất, cứ thúc mõm xuống, ủi đất lên mà gặm. Bọt mép nó trào ra, nom nó ăn đến là ngon lành
- Con Hoa: hùng hục ăn không kém
- Cu Tũn: chốc chốc lại chyạ tới ăn tranh cỏ của mẹ
- Chị Vàng: dịu dàng nhường cho con và đi kiếm một búi khác
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 23 Bài 4: Anh Nhẫn có cảm xúc gì khi ngắm nhìn đàn bò ăn cỏ? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Anh cảm thấy đồng cỏ thay đổi nhanh chóng sau cơn mưa phùn mùa xuân. |
|
|
b) Anh cảm thấy yêu quý đàn bò. |
|
|
c) Anh cảm thấy vui khi ngắm đàn bò gặm cỏ. |
|
|
d) Anh cảm thấy đàn bò như đang từ từ béo ra, lớn lên, đang sinh sối nảy nở ngay trước mặt mình. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Anh cảm thấy đồng cỏ thay đổi nhanh chóng sau cơn mưa phùn mùa xuân. |
|
√ |
b) Anh cảm thấy yêu quý đàn bò. |
|
√ |
c) Anh cảm thấy vui khi ngắm đàn bò gặm cỏ. |
|
√ |
d) Anh cảm thấy đàn bò như đang từ từ béo ra, lớn lên, đang sinh sối nảy nở ngay trước mặt mình. |
√ |
|
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 23 Bài 5:
a) Tìm đoạn mở đầu, đoạn kết thúc bài văn. Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
- Đoạn mở đầu bài văn: từ……………..đến…………………..
- Đoạn kết thúc bài văn:từ……………..đến…………………..
b) Cho biết mỗi đoạn mở đầu, kết thúc bài văn nêu nội dung gì, Nối đúng:
Đoạn mở đầu bài văn |
|
1) Mở đầu bài văn. |
2) Kết thúc bài văn. |
||
Đoạn kết thúc bài văn |
3) Nêu cảm xúc của anh Nhẫn khi ngắm đàn bò gặm cỏ. |
|
4) Giới thiệu nội dung |
Trả lời:
a) Tìm đoạn mở đầu, đoạn kết thúc bài văn. Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
- Đoạn mở đầu bài văn: từ đầu đến Nhẫn lùa đàn bò ra đi.
- Đoạn kết thúc bài văn:từ Cả đàn bò đến hết
b) Cho biết mỗi đoạn mở đầu, kết thúc bài văn nêu nội dung gì, Nối đúng:
Bài đọc 2: Người giàn khoan (trang 24, 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 24 Bài 1: Qua khổ thơ 1, hình ảnh minh hoạ và chú thích về giàn khoan, em hiểu những người lao động trên giàn khoan làm công việc gì, ở đâu? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Người giàn khoan làm nhiệm vụ trồng và chăm sóc hoa trên đảo.
b) Người giàn khoan làm nhiệm vụ khai thác dầu khí giữa biển khơi.
c) Người giàn khoan làm nhiệm vụ khai thác than ở vùng mỏ.
d) Người giàn khoan làm nhiệm vụ khai thác gỗ ở rừng núi.
Trả lời:
b) Người giàn khoan làm nhiệm vụ khai thác dầu khí giữa biển khơi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 24 Bài 2: Những từ ngữ, hình ảnh nào giúp em hình dung được khó khăn, thách thức đối với người làm việc trên giàn khoan? Viết các từ ngữ phù hợp.
(M) thăm thẳm biển khơi xa
Trả lời:
Những từ ngữ, hình ảnh như: giữa chớp bể, mưa nguồn, giữa dòng xuôi- luồng ngược giúp em hình dung được khó khăn, thách thức đối với người làm việc trên giàn khoan.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 24 Bài 3: Em cảm nhận như thế nào về “người giàn khoan” qua các từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 2? Nối từ ngữ, hình ảnh ở bên A với nhận xét phù hợp ở bên B:
A |
|
B |
a) Vội vã từ bước đi, vội vã cả cái bắt tay lúc giao ca gặp mặt. |
1) Người giàn khoan luôn gắn bó với đồng nghiệp. |
|
b) Nụ cười cứ ngời lên trong ánh mắt. |
2) Người giàn khoan luôn vui vẻ, lạc quan. |
|
c) Gắn bó bên nhau gần trọn nửa cuộc đời |
3) Người giàn khoan rất bận rộn, luôn vội vã. |
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25 Bài 4: Qua khổ thơ 3, tác giả muốn nói điều gì về “người giàn khoan"? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:
a) Người giàn khoan mang truyền thống của cha ông.
b) Người giàn khoan rất giàu nhiệt huyết.
c) Người giàn khoan rất mạnh mẽ.
d) Người giàn khoan kiêu hãnh, hùng dũng.
Trả lời:
d) Người giàn khoan kiêu hãnh, hùng dũng.
Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang (trang 25, 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
I. Nhận xét
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25 Bài tập: Dấu gạch ngang trong mỗi câu dưới đây được dùng làm gì? Nối đúng:
a) Việt – Lào hai nước chúng ta Tình sâu hơn nước Hồng Hà, Cửu Long. |
|
1) Để nối tên thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của một vụ trồng trọt. |
b) Sau khi hoà bình được lập lại, hệ thống đường sắt miền Bắc đã được khôi phục và xây dựng mới với những tuyến đường chính là Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lạng Sơn. |
2) Để nối tên hai nước có quan hệ với nhau. |
|
c) Vụ Đông – Xuân năm nay diễn ra trong điều kiện thời tiết tương đối thuận lợi. |
3) Để nối tên điểm đầu và điểm cuối của một tuyến đường. |
|
d) Tuyến xe buýt số 72 (từ bến xe Yên Nghĩa đi Xuân Mai) di chuyển theo lộ trình sau: Bến xe Yên Nghĩa – Quốc lộ 6 – Cầu Mai Lĩnh – Biên Giang – Chúc Sơn – Phú Nghĩa – Xuân Mai. |
4) Để nối tên các điểm dừng trên một tuyến đường. |
Trả lời:
II. Luyện tập
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25 Bài 1:
a) Khoanh tròn các dấu gạch ngang trong những câu dưới đây:
(1) Cầu truyền hình đặc biệt “Hạ Long thần tiên” nhằm tôn vinh giá trị của Vịnh Hạ Long được truyền hình trực tiếp từ 20 giờ đến 22 giờ ngày 29-10-2011 với bốn điểm cầu: Hà Nội – Hạ Long - Huế – Thành phố Hồ Chí Minh.
(2) Công ty cổ phần Vận tải đường sắt Sài Gòn tổ chức thêm một số chuyến tàu vào dịp lễ Quốc khánh năm 2022. Sau đây là các tuyến đường có chuyến tàu tăng thêm:
+ Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Hà Nội.
+ Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.
+ Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Nha Trang.
+ Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Phan Thiết.
b) Dấu gạch ngang trong các câu trên có tác dụng gì? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
|
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. |
|
Đánh dấu các ý liệt kê. |
|
Đánh dấu cụm từ chỉ thời gian. |
|
Nối các từ ngữ trong một liên danh. |
Trả lời:
a) Dấu gạch ngang trong câu: Hà Nội – Hạ Long - Huế – Thành phố Hồ Chí Minh.
(1) Cầu truyền hình đặc biệt “Hạ Long thần tiên” nhằm tôn vinh giá trị của Vịnh Hạ Long được truyền hình trực tiếp từ 20 giờ đến 22 giờ ngày 29-10-2011 với bốn điểm cầu: Hà Nội – Hạ Long - Huế – Thành phố Hồ Chí Minh.
(2) Công ty cổ phần Vận tải đường sắt Sài Gòn tổ chức thêm một số chuyến tàu vào dịp lễ Quốc khánh năm 2022. Sau đây là các tuyến đường có chuyến tàu tăng thêm:
+ Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Hà Nội.
+ Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.
+ Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Nha Trang.
+ Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Phan Thiết.
b) Dấu gạch ngang trong các câu trên có tác dụng gì? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
|
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. |
|
Đánh dấu các ý liệt kê. |
|
Đánh dấu cụm từ chỉ thời gian. |
√ |
Nối các từ ngữ trong một liên danh. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 26 Bài 2:
a) Gạch dưới các liên danh cần bổ sung dấu gạch ngang trong mỗi câu dưới đây:
(1) Ngày 24-10-2018, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng đã tổ chức họp báo thông tin về Chương trình Giao lưu hữu nghị biên giới Việt Nam Lào Cam-pu-chia lần thứ nhất, năm 2018.
(2) Trong kho tàng truyện cổ các dân tộc thiểu số miền núi Quảng Ngãi có không ít những câu chuyện về tình ruột thịt anh em Kinh Thượng.
(3) Vùng quế Trà My Trà Bồng (Quảng Nam Quảng Ngãi) là một trong bốn vùng trồng quế có diện tích lớn và lâu đời ở Việt Nam.
b) Mỗi dấu gạch ngang đó được dùng để làm gì? Nối đúng:
Dấu gạch ngang trong câu (1) |
|
Dùng để nối tên các vùng đất, các địa phương liền kề nhau. |
Dấu gạch ngang trong câu (2) |
Dùng để nối tên các nước có quan hệ với nhau. |
|
Dấu gạch ngang trong câu (3) |
Dùng để nối tên các dân tộc anh em trên đất nước ta. |
Trả lời:
a) Gạch dưới các liên danh cần bổ sung dấu gạch ngang trong mỗi câu dưới đây:
(1) Ngày 24-10-2018, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng đã tổ chức họp báo thông tin về Chương trình Giao lưu hữu nghị biên giới Việt Nam – Lào - Cam-pu-chia lần thứ nhất, năm 2018.
(2) Trong kho tàng truyện cổ các dân tộc thiểu số miền núi Quảng Ngãi có không ít những câu chuyện về tình ruột thịt anh em Kinh - Thượng.
(3) Vùng quế Trà My - Trà Bồng (Quảng Nam - Quảng Ngãi) là một trong bốn vùng trồng quế có diện tích lớn và lâu đời ở Việt Nam.
b) Mỗi dấu gạch ngang đó được dùng để làm gì? Nối đúng:
Bài đọc 3: Đoàn thuyền đánh cá (trang 27, 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 27 Bài 1: Qua khổ thơ 1, em hiểu đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Lúc sáng sớm.
b) Lúc giữa trưa.
c) Lúc hoàng hôn.
d) Lúc đêm khuya.
Trả lời
c) Lúc hoàng hôn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 27 Bài 2: Những từ ngữ, hình ảnh nào cho biết những người đánh cá đã làm việc suốt đêm? Viết từ ngữ vào ô thích hợp:
Từ ngữ chỉ các sự vật, hoạt động thường gắn với buổi tối |
Từ ngữ chỉ các sự vật, hoạt động thường gắn với buổi sáng |
Mặt Trời xuống biển, |
sao mờ,
|
Trả lời:
Từ ngữ chỉ các sự vật, hoạt động thường gắn với buổi tối |
Từ ngữ chỉ các sự vật, hoạt động thường gắn với buổi sáng |
Mặt Trời xuống biển, sóng đã cài then, đêm sập cửa, trăng cao. |
sao mờ, rạng đông, nắng hồng, mặt trời, huy hoàng. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 27 Bài 3: Tiếng hát vang lên suốt quá trình lao động nói lên điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Công việc rất nhẹ nhàng, người lao động không vất vả.
b) Công việc vô cùng nặng nhọc, người lao động rất vất vả.
c) Người lao động cần hát để gọi nhiều cá vào lưới.
d) Người lao động rất vui với công việc và thành quả lao động của mình.
Trả lời:
d) Người lao động rất vui với công việc và thành quả lao động của mình.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 27 Bài 4:
a) Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài thơ. Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Câu thơ |
Nhân hóa |
So sánh |
1) Mặt Trời xuống biển như hòn lửa. |
|
|
2) Sóng đã cài then, đêm sập cửa. |
|
|
3) Cá thu Biển Đông như đoàn thoi. |
|
|
4) Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! |
|
|
5) Ta hát bài ca gọi cá vào. |
|
|
6) Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao. |
|
|
7) Biển cho ta cá như lòng mẹ. |
|
|
8) Câu hát căng buồm với gió khơi. |
|
|
9) Đoàn thuyền chạy đua cùng Mặt Trời. |
|
|
10) Mặt Trời đội biển nhô màu mới. |
|
|
b) Nêu một hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá mà em thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?
Em thích hình ảnh số….., Vì ……………………………………………………….
Trả lời:
a) Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài thơ. Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Câu thơ |
Nhân hóa |
So sánh |
1) Mặt Trời xuống biển như hòn lửa. |
|
√ |
2) Sóng đã cài then, đêm sập cửa. |
√ |
|
3) Cá thu Biển Đông như đoàn thoi. |
|
√ |
4) Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! |
√ |
|
5) Ta hát bài ca gọi cá vào. |
√ |
|
6) Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao. |
√ |
|
7) Biển cho ta cá như lòng mẹ. |
|
√ |
8) Câu hát căng buồm với gió khơi. |
√ |
|
9) Đoàn thuyền chạy đua cùng Mặt Trời. |
√ |
|
10) Mặt Trời đội biển nhô màu mới. |
√ |
|
b) Nêu một hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá mà em thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?
Em thích hình ảnh số 9, (Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời) Vì hình ảnh này thể hiện sự chăm chỉ, quyết tâm, hăng say lao động của những người dân làng chài, họ nỗ lực không ngừng cùng với thiên nhiên rộng lớn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 28 Bài 5: Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm nhận của người lao động về vẻ đẹp huy hoàng, thơ mộng của thiên nhiên. Viết từ ngữ vào chỗ trống phù hợp:
– Vẻ đẹp của Mặt Trời:
– Vẻ đẹp của sóng:
– Vẻ đẹp của cá :
– Vẻ đẹp của biển
Trả lời:
Những từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm nhận của người lao động về vẻ đẹp huy hoàng, thơ mộng của thiên nhiên là: Mặt Trời xuống biển như hòn lửa, Vảy bạc đuôi vàng lóe rạng đông, Mặt Trời đội biển nhô màu mới, Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 28 Bài 6: Cảm nhận của người lao động về vẻ đẹp của thiên nhiên nói lên điều gì về họ? Khoanh tròn chữ cái trước những ý em thích:
a) Họ rất gắn bó với biển, rất yêu thiên nhiên đất nước.
b) Họ rất yêu công việc, tự hào với công việc của mình.
c) Họ rất biết ơn biển đã tặng con người những món quà quý giá.
d) Ý kiến khác:
Trả lời:
c) Họ rất biết ơn biển đã tặng con người những món quà quý giá.
Bài đọc 4: Có thể bạn đã biết (trang 29 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 29 Bài 1: Mỗi thông tin dưới đây nói về cây cầu nào? Nối đúng:
a) Cây cầu nhận được nhiều giải thưởng danh giá về kĩ thuật. |
|
1) Cầu Vĩnh Tuy |
b) Cây cầu tạo cơ hội cho nhiều tỉnh miền Tây Nam Bộ nước ta phát triển mạnh mẽ. |
2) Cầu Rồng |
|
c) Cây cầu được thực hiện hoàn toàn bằng trí tuệ và sức lực của người Việt Nam. |
3) Cầu Cần Thơ |
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 29 Bài 2: Bài đọc giới thiệu những cây cầu trên theo trình tự nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Giới thiệu theo thứ tự miền Nam, miền Trung, miền Bắc.
b) Giới thiệu theo thứ tự miền Bắc, miền Trung, miền Nam.
c) Giới thiệu theo mức độ hiện đại của các cây cầu.
d) Giới thiệu theo thời gian hoàn thành của các cây cầu.
Trả lời:
a) Giới thiệu theo thứ tự miền Nam, miền Trung, miền Bắc.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 29 Bài 3: Viết tên một số cây cầu khác trên đất nước ta mà em biết.
Trả lời:
Cầu Giấy, Cầu Thăng Long, Cầu Nông Tiến – TP Tuyên Quang.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 29 Bài 4: Theo em, sự xuất hiện của những cây cầu hiện đại có ý nghĩa như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:
a) Cho thấy các công trình xây dựng trên đất nước ta ngày càng nhiều và hiện đại.
b) Cho thấy công cuộc xây dựng diễn ra ở nhiều vùng miền trên đất nước ta.
c) Cho thấy sự phát triển của đất nước, sự thay đổi của đời sống nhân dân.
d) Ý kiến khác (nếu có): ……………………………………………………………
Trả lời:
c) Cho thấy sự phát triển của đất nước, sự thay đổi của đời sống nhân dân.
Luyện từ và câu: Dấu ngoặc đơn (trang 30, 31 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
I. Nhận xét
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 30 Bài 1: Đọc các câu dưới đây và trả lời câu hỏi. Viết tiếp câu trả lời:
Cầu Vĩnh Tuy là một trong nhiều cây cầu bắc qua sông Hồng (trên địa bàn Hà Nội). Vào thời điểm hoàn thành (năm 2010), đây là cây cầu lớn và hiện đại nhất được người Việt Nam thực hiện ở tất cả các khâu trong xây dựng.
Câu hỏi |
Câu trả lời |
a) Cầu Vĩnh Tuy thuộc địa bàn thành phố nào? |
(a) Cầu Vĩnh Tuy thuộc địa bàn thành phố …………………………………… |
b) Cầu Vĩnh Tuy được hoàn thành khi nào? |
b) Cầu Vĩnh Tuy được hoàn thành năm ………………………………………… |
Trả lời:
Câu hỏi |
Câu trả lời |
a) Cầu Vĩnh Tuy thuộc địa bàn thành phố nào? |
(a) Cầu Vĩnh Tuy thuộc địa bàn thành phố Hà Nội |
b) Cầu Vĩnh Tuy được hoàn thành khi nào? |
b) Cầu Vĩnh Tuy được hoàn thành năm 2010 |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 30 Bài 2: Em biết mỗi thông tin trên là nhờ những từ ngữ nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
a) Từ ngữ cho biết cầu Vĩnh Tuy thuộc địa bàn thành phố nào.
|
“cầu Vĩnh Tuy” |
|
“bắc qua sông Hồng” |
|
“trên địa bàn Hà Nội” |
|
“người Việt Nam thực hiện” |
b) Từ ngữ cho biết cầu Vĩnh Tuy được hoàn thành khi nào.
|
“thời điểm hoàn thành" |
|
“năm 2010" |
|
“lớn và hiện đại nhất” |
|
“tất cả các khâu trong xây dựng” |
Trả lời:
a) Từ ngữ cho biết cầu Vĩnh Tuy thuộc địa bàn thành phố nào.
|
“cầu Vĩnh Tuy” |
|
“bắc qua sông Hồng” |
√ |
“trên địa bàn Hà Nội” |
|
“người Việt Nam thực hiện” |
b) Từ ngữ cho biết cầu Vĩnh Tuy được hoàn thành khi nào.
|
“thời điểm hoàn thành" |
√ |
“năm 2010" |
|
“lớn và hiện đại nhất” |
|
“tất cả các khâu trong xây dựng” |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 30 Bài 3: Những từ ngữ nói trên được đánh dấu bằng dấu câu nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
|
Dấu chấm. |
|
Dấu chấm hỏi. |
|
Dấu phẩy. |
|
Dấu ngoặc đơn. |
Trả lời:
|
Dấu chấm. |
|
Dấu chấm hỏi. |
|
Dấu phẩy. |
√ |
Dấu ngoặc đơn. |
II. Luyện tập
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 31 Bài 1: Gạch dưới bộ phận chú thích trong câu dưới đây:
Đoạn trích Chuyện của loài chim (trích từ truyện ngắn Những câu chuyện của nhà văn Võ Quảng) tuy không dài (chỉ gần 300 chữ) nhưng đã khắc hoạ sinh động những thay đổi nhanh chóng trong công cuộc xây dựng đất nước ta.
Trả lời:
Đoạn trích Chuyện của loài chim (trích từ truyện ngắn Những câu chuyện của nhà văn Võ Quảng) tuy không dài (chỉ gần 300 chữ) nhưng đã khắc hoạ sinh động những thay đổi nhanh chóng trong công cuộc xây dựng đất nước ta.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 31 Bài 2: Điền dấu ngoặc đơn vào những vị trí thích hợp trong câu sau:
Sau hơn 30 năm đổi mới, kể từ năm 1986, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, trong đó có những công trình xây dựng ghi dấu ấn đậm nét: Nhà Quốc hội (Hà Nội), cầu quay sông Hàn cây cầu đầu tiên do kĩ sư và công nhân Việt Nam tự thiết kế và thi công, đường hầm sông Sài Gòn còn gọi là hầm Thủ Thiêm,...
Trả lời:
Sau hơn 30 năm đổi mới, kể từ năm 1986, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, trong đó có những công trình xây dựng ghi dấu ấn đậm nét: Nhà Quốc hội (Hà Nội), cầu quay sông Hàn cây cầu đầu tiên do kĩ sư và công nhân Việt Nam tự thiết kế và thi công, đường hầm sông Sài Gòn còn gọi là hầm Thủ Thiêm,...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 31 Bài 3: Dựa vào ghi chú dưới ảnh, viết một câu giới thiệu hầm Hải Vân, trong câu có sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích.
Trả lời:
Hầm Hải Vân ( hầm đường bộ dài nhất Đông Nam Á) là hầm xuyên qua đèo Hải Vân.
Tự đánh giá: Diện mạo mới của Ea Lâm (trang 31, 32 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 31 Bài 1: Trước kia, đời sống của người dân Ea Lâm khó khăn như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:
a) Trụ sở xã và trường học được xây dựng sơ sài, đơn giản.
b) Người dân phải đi từ quốc lộ vào bản trên lối mòn tự mở.
c) Đất ruộng bị bỏ hoang vì thiếu nước, nhiều gia đình không đủ ăn
d, Không có trụ sở điện, đường, trường, trạm y tế, nước sạch, công trình công cộng.
Trả lời:
d, Không có trụ sở điện, đường, trường, trạm y tế, nước sạch, công trình công cộng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 32 Bài 2: Ngày nay, xã Ea Lâm đã thay đổi như thế nào? Khoanh tròn , cái trước các ý đúng:
a) Xã đã có trụ sở, điện, đường, trường, trạm y tế, nước sạch, trình công cộng.
b) Người dân sống ấm no hơn, đời sống tinh thần phong phú hơn trước rất nhiều.
c) Đời sống vật chất và tinh thần của người dân có đôi chút tiến bộ
d) Xã có công trình thuỷ lợi, nước về tận ruộng, nhà nhà đầy lúa.
Trả lời:
a, Xã đã có trụ sở, điện, đường, trường, trạm y tế, nước sạch, công trình công cộng.
d, Xã có công trình thủy lợi, nước về tận ruộng, nhà nhà đầy lúa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 32 Bài 3: Dấu ngoặc đơn trong câu đầu tiên của bài đọc có tác dụng gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Đánh dấu các ý trong đoạn văn liệt kê.
b) Đánh dấu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
c) Đánh dấu bộ phận cần chú ý trong câu.
d) Đánh dấu phần chú thích trong câu.
Trả lời:
d) Đánh dấu phần chú thích trong câu.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 32 Bài 4: Tìm các phần mở đầu, nội dung chính và kết thúc của bài đọc. Viết tiếp:
a) Phần mở đầu của bài đọc: từ đầu đến …………………
b) Phần nội dung chính của bài đọc: từ…………………đến …………………
c) Phần kết thúc của bài đọc: Còn lại
Trả lời:
a) Phần mở đầu của bài đọc: từ đầu đến “thay đổi nhiều”
b) Phần nội dung chính của bài đọc: từ “Trước kia” đến “đến tận nhà”
c) Phần kết thúc của bài đọc: Còn lại
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 32 Bài 5: Chọn 1 trong 2 đề sau:
a) Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về những thay đổi của xã Ea Lâm (trong bài đọc Diện mạo mới của Ea Lâm).
b) Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một câu chuyện (bài báo, bài thơ) mà em đã học ở Bài 13.
Trả lời:
a) Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về những thay đổi của xã Ea Lâm (trong bài đọc Diện mạo mới của Ea Lâm).
Bài làm tham khảo
Xã Ea Lâm đã có những thay đổi rõ rệt theo chiều hướng tích cực, trở thành một vùng quê no ấm. Người dân ở đây được sống cuộc sống đẩy đủ tiện ích, khi nhà nào cũng có tivi, xe máy, nước sạch để dùng. Xã còn có trường học, trạm y tế để đảm bảo cuộc sống cho người dân. Những thay đổi ấy khiến em rất xúc động và tự hào về người dân cùng chính quyền xã Ea Lâm. Họ đã rát chăm chỉ và kiên trì, cố gắng không ngừng nghỉ để có được cuộc sống hạnh phúc, ấm no như bây giờ. Những thay đổi và thành quả ấy là món quà hoàn toàn xứng đáng với tất cả người dân xã Ea Lâm.
b) Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một câu chuyện (bài báo, bài thơ) mà em đã học ở Bài 13.
Bài làm tham khảo
Ở bài 13, em thích nhất là câu chuyện Đàn bò gặm cỏ. Câu chuyện kể về một ngày của đàn bò nhà anh Nhẫn trên đồng cỏ xanh tốt. Hình ảnh những chú bò hiện lên thật sinh động và đáng yêu. Chú bò nào cũng có tên và có tính cách rõ ràng. Con Nâu trầm tĩnh, con Ba Bớp phàm ăn, mẹ con chị Vàng thì dịu dàng, hiền lành. Hình ảnh anh Nhẫn đứng nhìn đàn bò bằng ánh mắt yêu thương và niềm vui lâng lâng, khiến em cảm nhận được tình thương mà anh dành cho các con vật. Cùng với đó, là niềm vui của một ngày lao động có ích của anh Nhẫn sau những ngày mưa. Những chi tiết ấy, khiến câu chuyện Đàn bò gặm cỏ trở nên thú vị và hấp dẫn với em hơn bao giờ hết.
Xem thêm các bài giải VBT Tiếng Việt lớp 4 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: