Vật lí 11 Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính

Với giải bài tập Vật lí 11 Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Vật lí 11 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Vật lí 11 Bài 30. Mời các bạn đón xem:

1 1,021 16/10/2022
Tải về


Mục lục Giải Vật lí 11 Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính

Video giải Vật lí 11 Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính (P1)

Video giải Vật lí 11 Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính (P2)

C1 trang 192 Vật lí lớp 11: Chứng tỏ rằng, với hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau ta luôn có: d= - d1

Lời giải:

Sơ đồ tạo ảnh của hệ hai thấu kính đồng trục:

Chứng tỏ rằng, với hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau (ảnh 1)

l = d’1 + d2

Với hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau thì khoảng cách giữa hai thấu kính l = 0 nên ta luôn có: d2 = - d’1

ABA2B2(L1)1f=1d1+1d'2

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

1d1'+1d2=0d2=d1' (ĐPCM)

d'1 + d2 = O1O2 = l = khoảng cách giữa hai thấu kính

C2 trang 192 Vật lí lớp 11: Hãy xét các trường hợp khác nhau và thiết lập hệ thức:

d2=ld1'

 Xét trường hợp l=0

Lời giải:

+ Trường hợp 1:

Hãy xét các trường hợp khác nhau và thiết lập hệ thức (ảnh 1)

Ta thấy:   d'1+ d2=l

+ Trường hợp 2:

Hãy xét các trường hợp khác nhau và thiết lập hệ thức (ảnh 1)

Ta thấy: d2d'1=l

+ Trường hợp 3: 

Hãy xét các trường hợp khác nhau và thiết lập hệ thức (ảnh 1)

Ta thấy: d'1+ d2=l

Bài 1 trang 195 Vật lí lớp 11: Một học sinh bố trí thí nghiệm theo sơ đồ hình 30.5. Thấu kính phân kỳ L1 có tiêu cự là f1 = -10cm. Khoảng cách từ ảnh S’1 tạo bởi L1 đến màn có giá trị nào?

Một học sinh bố trí thí nghiệm theo sơ đồ hình 30.5 (ảnh 1)

A. 60cm

B. 80cm

C. Một giá trị khác A,B

D. Không xác định được, vì không có vật nên L1 không tạo được ảnh.

Lời giải:

Từ hình 30.5, chùm tia tới là chùm song song:

=> d = ∞ ⇒ d’= f1 = - 10cm < 0

=> S’1 là ảnh ảo nằm tại tiêu điểm ảnh F’, tức là trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 10cm.

Khoảng cách từ ảnh S’1 tạo bởi L1 đến màn bằng:

S1H = S1O + OH = |d’| + l = 10 + 70 = 80cm

Chọn đáp án B

Bài 2 trang 195 Vật lí lớp 11: Tiếp theo các giả thiết cho ở bài tập 1.

Đặt giữa L1 và H một thấu kính hội tụ L2. Khi xê dịch L2 học sinh này nhận thấy chỉ có một vị trí duy nhất của L2 tạo được điểm sáng tại H. Tiêu cự của (L2) là bao nhiêu?

A. 10cm

B. 15cm.

C. 20cm.

D. Một giá trị khác A, B, C.

Lời giải:

Sơ đồ tạo ảnh của hệ hai thấu kính đồng trục:

ABL1A1B1L2A2B2

 d1      d’1,d2         d’2

Trong đó: d1 = ∞ ⇒ d’1 = f1 = - 10cm

=> d2 + d2’ = 70 – (- 10) = 80cm

Điều kiện để chỉ có một vị trí duy nhất của (O2) tạo được điểm sáng tại H là:

d'2 = d2 và d'2 + d2 = S1H = 80cm

=> d’2 = d2 = 40cm

Tiêu cự của L2 là: f=d2.d2'd2+d2'=20cm

Chọn đáp án C

Bài 3 trang 195 Vật lí lớp 11: Hai thấu kính, một hội tụ (f1 = 20cm), một phân kỳ (f2 = -10cm), có cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là l = 30cm. Vật AB vuông góc với trục chính được đặt bên trái (L1) và cách (L1) một đoạn d1.

a) Cho d1 = 20cm, hãy xác định vị trí và tính số phóng đại ảnh cuối cùng cho bởi hệ hai thấu kính. Vẽ ảnh.

b) Thấu kính d1 để ảnh sau cùng là ảnh ảo và bằng hai lần vật.

Lời giải:

Sơ đồ tạo ảnh của hệ hai thấu kính đồng trục:

ABL1A1B1L2A2B2

 d1      d’1,d2        d’2

Ta có: d1 = 20cm; f1 = 20cm;  = 30cm

d'1=f1d1d1f1=

d2 = l – d’1 = -∞ ⇒ d’2 = f2 = -10cm

Thấu kính d1 để ảnh sau cùng là ảnh ảo và bằng hai lần vật (ảnh 1)

Từ hình vẽ ta thấy:

Vì A1B1 ở vô cực nên chùm tia sáng từ AB tới qua tâm O1 sẽ qua A1B1 và là chùm tia song song. Tương tự, chùm tia sáng từ A1B1 tới qua tâm O2 sẽ qua A’2B’2 cũng là chùm tia song song. 

⇒ tam giác ABO1 đồng dạng với tam giác A’2B’2O2 suy ra:

Thấu kính d1 để ảnh sau cùng là ảnh ảo và bằng hai lần vật (ảnh 1)

b) Ảnh A’2B’2 là ảnh ảo và bằng hai lần vật. Ta có:

k=A'2B'2AB=A'2O2AO1=d'2d1=1020=12d'1=d1f1d1f1=20.d1d120d2=ld1d2=30=20.d1d120=10.(d160)d120

Ta có:

5.(60d1)d140<0

=> d1 < 40cm và d1 > 60cm

Giải phương trình ta được: d1 = 35cm (thỏa mãn) hoặc d1 = 45 cm (không thỏa mãn)

Đáp án: a) d’2 = -10cm; k = 12; b) d1 = 35cm

Bài 4 trang 195 Vật lí lớp 11: Một hệ bao gồm hai thấu kính (L1 )và (L2) đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của (L1) trùng với tiêu điểm chính của (L2). Chiếu một chùm tia sáng song song tới (L1) theo bất kì.

a) Chứng minh chùm tia ló ra khỏi (L2) cũng là chùm tia ló song song.

b) Vẽ đường đi của chùm tia sáng ứng với các trường hợp:

– (L1) và (L2) đều là thấu kính hội tụ.

– (L1) là thấu kính hội tụ; (L2) là thấu kính phân kì.

– (L1) là thấu kính phân kì; (L2) là thấu kính hội tụ.

Lời giải:

a) Sơ đồ tạo ảnh của hệ hai thấu kính đồng trục:

ABL1A1B1L2A2B2

Trong đó:

Hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của (L1) trùng với tiêu điểm vật chính của L2 ⇒ l = O1O2 = f1 + f2

Chùm tia sáng tới song song: d1 = ∞ ⇒ d’1 = f1

⇒ d2 = l – d’1 = f2 ⇒ d’2 = ∞

⇒ chùm tia ló ra khỏi (L2) cũng là chùm tia song song.

b) Vẽ đường đi của chùm tia sáng ứng với các trường hợp:

   + (L1) và (L2) đều là thấu kính hội tụ:

Một hệ bao gồm hai thấu kính (ảnh 1)

   + L1 là thấu kính hội tụ; L2 là thấu kính phân kì:

Một hệ bao gồm hai thấu kính (ảnh 1)

   + L1 là thấu kính phân kì; L2 là thấu kính hội tụ:

Một hệ bao gồm hai thấu kính (ảnh 1)

Bài 5 trang 195 Vật lí lớp 11: Một thấu kính mỏng phẳng – lồi L1 có tiêu cự f= 60 cm được ghép sát đồng trục với một thấu kính mỏng phẳng – lồi khác L2 có tiêu cự f= 30cm. Mặt phẳng có hai thấu kính sát nhau.

Thấu kính L1 có đường kình rìa gấp đôi đường kính rìa của thấu kính L2. Một điểm sáng S nằm trên trục chính của hệ, trước L1.

a) Chứng tỏ có hai ảnh của S được tạo bởi hệ.

b) Tìm điều kiện về vị trí của S để hai ảnh đều thật và hai ảnh đều ảo.

Lời giải:

a)

- Khi chùm tia sáng từ S tới các điểm tới từ miền vành ngoài của thấu kính L2 trở ra thì chỉ đi qua thấu kính L1 và chùm tia ló sẽ tạo ảnh S1.

- Còn chùm tia sáng từ S tới các điểm tới trong trong khoảng từ tâm thấu kính tới miền vành của thấu kính L2 thì đi qua cả hai thấu kính L1 và L2 và chùm tia ló sẽ tạo ảnh S’2. Như vậy sẽ có hai đồng thời được tạo thành như hình vẽ:

Sơ đồ tạo ảnh qua thấu kính L1:

SL1S'1

d1      d’1

Sơ đồ tạo ảnh của hệ hai thấu kính đồng trục:

SL1S'1L2S'2

d1    d’1,d2     d’2

Trong đó:  1d1+1d1'=1f1

Trong đó:

1d1+1d2=1f12;

D12 = D1 + D1f1+1f2=1f12

=> f12 = 20cm

Vì f1 ≠ f12 ⇒ d’1 ≠ d’2 ⇒ Hai hình ảnh S’1 và S’2 không trùng nhau.

b) Vì f1 > f12 nên:

• Điều kiện để hai ảnh S’1 và S’2 đều thật là: d1 > f1 = 60cm

• Điều kiện để hai ảnh S’1 và S’2 đều ảo: d1 < f12 = 20cm.

Đáp án: b) d > 60cm; d < 20cm

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 31: Mắt

Bài 32: Kính lúp

Bài 33: Kính hiển vi

Bài 34: Kính thiên văn

Bài 35: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì

Xem thêm tài liệu Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính

Trắc nghiệm Giải bài toán về hệ thấu kính có đáp án

1 1,021 16/10/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: