Vật lí 11 Bài 26: Khúc xạ ánh sáng
Với giải bài tập Vật lí 11 Bài 26: Khúc xạ ánh sáng chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Vật lí 11 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Vật lí 11 Bài 26. Mời các bạn đón xem:
Mục lục Giải Vật lí 11 Bài 26: Khúc xạ ánh sáng
Video giải Vật lí 11 Bài 26: Khúc xạ ánh sáng
C1 trang 164 Vật lí lớp 11: Viết công thức của định luật khúc xạ với các góc nhỏ (<10o).
Lời giải:
Định luật khúc xạ ánh sáng:
Hay n1.sini = n2.sinr
Nếu i,r < 10o thì:
sini ≈ i; sinr ≈ r (khi đó i, r tính bằng đơn vị radian)
Công thức của định luật khúc xạ với các góc nhỏ (< 10o) là:
n1.i = n2.r (i, r tính bằng radian)
C2 trang 164 Vật lí lớp 11: Áp dụng định luật khúc xạ cho trường hợp i = 0o. Kết luận.
Lời giải:
Công thức của định luật khúc xạ: n1.sini = n2.sinr
Trường hợp i = 0o => r = 0
Kết luận: Tia sáng qua mặt phân cách của hai môi trường có phương theo phương vuông góc với mặt phân cách không bị khúc xạ.
C3 trang 164 Vật lí lớp 11: Hãy áp dụng công thức của định luật khúc xạ cho sự khúc xạ liên tiếp vào nhiều môi trường có chiết xuất lần lượt là n1,n2,…,nn và có các mặt phân cách song song với nhau. Nhận xét.
Lời giải:
Cho sự khúc xạ liên tiếp vào nhiều môi trường có chiết xuất lần lượt là n1,n2,…,nn và có các mặt phân cách song song với nhau, tại mặt phân cách giữa hai môi trường ta có:
n1.sini1 = n2.sinr1 (1)
n2.sini2 = n3.sinr2 (2)
n3.sini3 = n4.sinr3 (3)
………………
nn.sinin = nn+1.sinrn (n)
Vì các mặt phân cách sóng song với nhau nên:
r1 = i2; r2 = i3; r3 = i4;….; rn-1 = in
Từ (1); (2); (3)…. suy ra:
n1sini1 = n2sini2 = n3sini3 = nnsinin
Bài 1 trang 166 Vật lí lớp 11: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.
Lời giải:
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của tia sáng khi truyền xiên góc tới qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
- Định luật khúc xạ ánh sáng.
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới (hình vẽ)
+ Với hai môi trường trong suốt nhất định thì tỉ số giữa góc sin góc tới (sin i) với sin góc khúc xạ (sin r) luôn không đổi.
Bài 2 trang 166 Vật lí lớp 11: Chiết suất tỉ đối n21 của môi trường (2) đối với môi trường (1) là gì?
Lời giải:
- Chiết xuất tỉ đối n21 của môi trường (2) đối với môi trường (1) là tỉ đối giữa sin với góc tới (sin i) với sin góc khúc xạ (sin r).
- Chiết suất tỉ đối n21 của môi trường (2) đối với môi trường (1) được tính bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối của môi trường (2) đối môi trường (1) hay tỉ số vận tốc ánh sáng truyền trong môi trường (1) đối với môi trường (2).
Bài 3 trang 166 Vật lí lớp 11: Chiết suất (tuyệt đối) n của một số môi trường là gì?Viết hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
Lời giải:
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
- Hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối
Bài 4 trang 166 Vật lí lớp 11: Thế nào là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng?
Nước có chiết suất là . Chiết suất của không khí đối với nước là bao nhiêu?
Lời giải:
- Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng: ánh sáng truyền truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.
- Khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) sang môi trường (2) thì:
(1)
- Khi ánh sáng truyền từ môi trường (2) sang môi trường (1) thì theo tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng, ánh sáng sẽ truyền ngược theo đường cũ nên:
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
Chiết suất của không khí đối với nước là:
Bài 5 trang 166 Vật lí lớp 11: Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này có một tia phản xạ ở mặt thoáng và tia khúc xạ.
Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong hình 26.7. Tia nào dưới đây là tia tới?
D. Tia S1I,S2I, S3I đều có thể là tia tới.
Lời giải:
Vì tia tới và tia khúc xạ phải nằm ở hai bên của pháp tuyến (hình 26.7a)
Theo hình vẽ ta thấy:
Tia tới là tia S2I, tia phản xạ là tia S1I và tia khúc xạ là tia S3I.
Chọn đáp án B
Bài 6 trang 166 Vật lí lớp 11: Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là . Góc tới của tia sáng là bao nhiêu (tình tròn số)?
Lời giải:
Theo định luật khúc xạ ta có: n.sini = sinr (1)
Theo đề bài và từ hình vẽ, ta có:
IS’ ⊥ IR => i’+ r =90o
• i = i’= 90o – r
• sinr = cosi (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
=> tani = 0,75 => i = 37o
Chọn đáp án A
Bài 7 trang 167 Vật lí lớp 11: Có ba môi trường trong suốt (1), (2), (3). Với cùng góc tới i, một tia sáng khúc xạ như hình 26.8 khi truyền từ (1) vào (2) và từ (1) vào (3).
Vẫn với góc tới i, khi tia sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ là bao nhiêu?
Lời giải:
- Khi truyền từ môi trường từ (1) vào môi trường (2)
n1.sini = n2.sinr12 (∗)
- Khi truyền từ môi trường từ (1) vào môi trường (3)
n1.sini = n3.sinr13 (∗∗)
Trong đó: r12 = 30o; r13 = 45o
- Khi truyền từ môi trường từ (2) vào môi trường (3)
n2sini = n2. sinr23
(***)
Từ (∗) và (∗∗) suy ra: n2.sinr12 = n3.sinr13
Từ (∗∗∗)
Góc tới i chưa biết => không tính được góc khúc xạ r23.
Chọn đáp án D
Bài 8 trang 167 Vật lí lớp 11: Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình đựng nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏi mặt nước dài 4 cm. Chếch ở phía trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm và ở đáy dài 8 cm. Tính chiều sâu của nước trong bình. Chiết suất của nước là .
Lời giải:
Từ hình vẽ ta có:
HS = 4cm
HI = 4 cm
KJ = 8 cm
NJ = KJ – KN = KJ – HI = 8 – 4 = 4cm
=> i = 450
=> r = 320
Chiều sâu của lớp nước trong bình:
Đáp án: h = 6,4 cm
Bài 9 trang 167 Vật lí lớp 11: Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,5 (hình 26.9). Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối.
Lời giải:
Ta có hình vẽ khi tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt:
Áp dụng định luật khúc xạ:
=> sin i = 1,5.sinr (1)
Xét ΔIOA ta có:
Để tia sáng còn gặp mặt đáy thì
Từ (1) ta có:
Vậy imax = 600 là góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của hình lập phương
Đáp án: imax = 600
Bài giảng Vật lí 11 Bài 26: Khúc xạ ánh sáng
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:
Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
Xem thêm tài liệu Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11