Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính (mới 2023 + Bài Tập) - Vật lí 11
Tóm tắt lý thuyết Vật lí 11 Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Vật lí 11 Bài 30.
Lý thuyết Vật lí 11 Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
1. Lập sơ đồ tạo ảnh
a. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép cách nhau
- Xét hệ quang học đồng trục gồm hai thấu kính L1 và L2.
- Sơ đồ tạo ảnh:
b. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau
- Hệ hai thấu kính L1 và L2 được ghép sát nhau, có tiêu cự lần lượt là f1 và f2 tương đương với một thấu kính L có tiêu cự f:
- Độ tụ của hệ hai thấu kính mỏng đồng trục ghép sát nhau bằng tổng đại số các độ tụ của từng thấu kính ghép thành hệ:
D = D1 + D2
Vật AB qua hệ cho ảnh như qua thấu kính L:
2. Thực hiện tính toán
Gọi d1 là khoảng cách từ thấu kính L1 đến thấu kính L2
Khoảng cách từ ảnh A'1B'1 đến thấu kính L1:
Khoảng cách từ A'1B'1 (xem như là vật) đến thấu kính L2: d2 = l - d'1
(l là khoảng cách giữa hai thấu kính)
Khoảng cách từ ảnh A'2B'2 đến thấu kính L2:
Số phóng đại ảnh sau cùng:
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
Câu 1. Có hai thấu kính L1, L2 được đặt đồng trục cách nhau 40cm. Các tiêu cự lần lượt là 15 cm, − 15 cm. Vật AB được đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính và ở trong khoảng giữa hai quang tâm O1O2. Nếu hai ảnh có vị trí trùng nhau thì khoảng cách từ AB đến O1 là
A. 15 cm.
B. 10cm.
C. 20 cm.
D. 35cm
Đáp án: B
Giải thích:
+ Từ
+ Để có hai ảnh có vị trí trùng nhau thì hai ảnh đều là ảnh ảo và
Câu 2. Có hai thấu kính L1, L2 được đặt đồng trục cách nhau 40 cm. Các tiêu cự lần lượt là 15 cm, −15 cm. Vật AB được đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính và ở trong khoảng giữa hai quang tâm O1O2. Nếu hai ảnh có độ lớn bằng nhau thì khoảng cách từ AB đến O1 là
A. 15 cm.
B. 10cm.
C. 20 cm.
D. 35 cm.
Đáp án: D
Giải thích:
+
+ Để hai ảnh có độ lớn bằng nhau:
Câu 3. Cho một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục cách nhau 30 cm. Các tiêu cự lần lượt là 20 cm và −10 cm. Vật phẳng nhỏ AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính, ngoài khoảng hai thấu kính, ở trước L1 và cách L1 là 20 cm. Ảnh sau cùng của vật là:
A. ảnh thật, cách L2 là 10 cm.
B. ảnh ảo, cách L2 là 10 cm.
C. ảnh ngược chiều và cao bằng nửa vật.
D. ảnh cùng chiều và cao gấp đôi vật.
Đáp án: B
Giải thích:
+
=> Ảnh A2B2 là ảnh ảo cách O2 là 10cm
+ => Ảnh A2B2 cùng chiều và bằng nửa vật.
Câu 4. Cho một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục cách nhau 30 cm. Các tiêu cự lần lượt là 20 cm và − 10 cm. Vật phẳng nhỏ AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính, ngoài khoảng hai thấu kính ở trước L1 và cách L1 là d1. Để ảnh sau cùng của vật là ảnh ảo cao gấp đôi vật thì d1 bằng:
A. 15 cm.
B. 45 cm.
C. 20 cm.
D. 35 cm.
Đáp án: D
Giải thích:
+
Câu 5. Cho hệ quang học như hình vẽ: f1 = 30cm, f2 = − 10cm; O1O2 = ℓ và AO1 = 36cm. Nếu ảnh cuối cùng của AB tạo bởi hệ là ảnh thật thì giá trị của không thể là:
A. 175 cm.
B. 181 cm.
C. 178 cm.
D. 171 cm.
Đáp án: B
Giải thích:
-
- Đối với thấu kính phân kì, muốn có ảnh thật thì vật phải là vật ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm: f2 < d2 = .
Câu 6. Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f1 = 40 cm và cách O1 một khoảng d1. Phía sau đặt đồng trục một thấu kính phân kì O2 có tiêu cự f2 = −20 cm, hai thấu kính cách nhau một khoảng 30 cm. Nếu ảnh cuối cùng của AB tạo bởi hệ là ảnh thật thì
A. d1 > 200cm.
B. d1 > 180cm.
C. d1 > 250cm.
D. d1 > 150cm.
Đáp án: A
Giải thích:
+
Câu 7. Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f1 = 40 cm và cách O1 một khoảng d1 = 60 cm. Phía sau đặt đồng trục một thấu kính phân kì O2 có tiêu cự f2 = −20 cm, hai thấu kính cách nhau một khoảng ℓ. Nếu ảnh cuối cùng của AB tạo bởi hệ là ảnh thật cao gấp 10 lần vật thì ℓ bằng:
A. 200 cm.
B. 104 cm.
C. 96 cm.
D. 150 cm.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Tính
Câu 8. Cho hệ quang học như hình vẽ: f1 = 30 cm; f2 = −10 cm; O1O2 = ℓ. Nếu hệ số phóng đại ảnh cuối cùng của AB tạo bởi hệ không phụ thuộc vào khoảng cách AO1 thì ℓ bằng:
A. 20 cm.
B. 25 cm.
C. 28 cm.
D. 15 cm.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Vì hệ số phóng đại ảnh cuối cùng của AB tạo bởi hệ không phụ thuộc vào khoảng cách AO1 nên chùm tia tới đi qua A song song với trục chính thì chùm tia ló đi qua B2 và cũng song song với trục chính. Nghĩa là nếu AB ở vô cùng thì A2B2 cũng ở vô cùng.
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 9. Điểm sáng S ở vô cực trên trục chính của một thấu kính phân kì L1 có tiêu cự − 20 cm. Ghép đồng trục thêm thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự f2 sau L1. Sau L2 đặt một màn vuông góc với trục chính chung và cách L1 một đoạn 100 cm. Khi tịnh tiến L1, chỉ có một vị trí duy nhất của L2 tạo ảnh sau cùng rõ nét trên màn. Tính f2?
A. 50 cm.
B. 25 cm.
C. 30 cm.
D. 12 cm.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
+ S1 là vật thật đối với O2 và cho ảnh thật S2 trên màn nên khoảng cách giữa S1 và S2 là:
Phương trình có nghiệm kép:
Câu 10. Vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ L1 (có tiêu cự 3 cm), cách thấu kính một khoảng d1. Phía sau L1 một khoảng 2 cm, đặt đồng trục thấu kính L2 cũng có tiêu cự là 3 cm. Để ảnh cuối cùng qua hệ có độ lớn bằng độ lớn của vật thì d1 bằng
A. 5 cm.
B. 4 cm.
C. 3 cm.
D. 1,5 cm.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
+
+ Nếu
+ Nếu
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Vật lí lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 33: Kính hiển vi
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11