TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 30 (có đáp án 2024): Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973-1975)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973-1975) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 30.

1 1995 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973-1975)

NHẬN BIẾT

Câu 1. Mĩ và chính quyền Sài Gòn có hành động gì sau khi kí kết hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Nghiêm túc thực thi hiệp định.

B. Ngang nhiên phá hoại hiệp định.

C. Yêu cầu đồng minh phủ nhận hiệp định.

D. Kêu gọi cộng đồng quốc tế không thừa nhận hiệp định.

Đáp án: B

Giải thích: Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thành thật trong việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình về Việt Nam, nên kí xong đã ngang nhiênphá hoại hiệp định giữ lại cố vấn quân sự, tiếp tục dính líu đến công việc của miền Nam, mở các cuộc hành quân bình định- lấn chiếm vùng giải phóng…(SGK SỬ 9/Tr.156)

Câu 2. Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam là ai?

A. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.

C. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

D. Chính quyền Dương Văn Minh.

Đáp án: C

Giải thích: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu - kẻ đang phá hoại hòa bình, hòa hợp dân tộc, ngăn cản nhân dân ta đi tới độc lập, tự do, thống nhất Tổ quốc. (SGK SỬ 9/Tr.156)

Câu 3. Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chủ trương kiên quyết đấu tranh chống Mĩ – Thiệu trên những mặt trận nào?

A. Quân sự, chính trị, ngoại giao.

B. Chính trị, ngoại giao.

C. Quân sự, ngoại giao.

D. Chính trị, quân sự

Đáp án: A

Giải thích: Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. (SGK SỬ 9/Tr.156)

Câu 4. Cơ sở nào để Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam cuối năm 1974 - đầu năm 1975?

A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn.

B. Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam.

C. Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ.

D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

Đáp án: D

Giải thích: Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976. (SGK SỬ 9/Tr.157)

Câu 5. Chiến dịch nào mở màn cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975?

A. Huế- Đà Nẵng.

B. Tây Nguyên.

C. Sài Gòn- Gia Định.

D. Quảng Trị.

Đáp án: B

Giải thích: Chiến dịch mở màn cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 là chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 10- 24/3/1975). (SGK SỬ 9/Tr.156)

Câu 6. Căn cứ quân sự liên hợp nào lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Huế.

B. Sài Gòn.

C. Đà Nẵng.

D. Buôn Ma Thuật.

Đáp án: C

Giải thích: Đà Nẵng là thành phố lớn thứ hai, căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam. (SGK SỬ 9/Tr.161)

Câu 7. 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Toàn bộ nội các Sài Gòn bị bắt sống

B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức

C. Toàn bộ miền Nam được giải phóng

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

Đáp án: D

Giải thích: Đúng 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. (SGK SỬ 9/Tr.162)

Câu 8. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì?

A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.

B. Dùng hình thức đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.

C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.

Đáp án: C

Giải thích: Do âm mưu phá hoại hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn nên nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. (SGK SỬ 9/Tr.156)

THÔNG HIỂU

Câu 9. Ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?

A. Lật đổ sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.

B. Giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.

C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

D. Đánh dấu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh.

Đáp án: B

Giải thích: Phước Long là một trận chinh sát chiến lược. Nó đã chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân dân Việt Nam, giúp Bộ chính trị Đảng Lao động Việt Nam củng cố quyết tâm hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976.

Câu 10. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, là phương châm tác chiến của quân và dân Việt Nam trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Đáp án: C

Giải thích: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” là phương châm tác chiến của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh để tranh thủ thời cơ nhanh chóng giành thắng lợi hoàn toàn. (SGK SỬ 9/Tr.156)

Câu 11. Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975)

B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974 - 1975).

C. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).

D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Đáp án: B

Giải thích: Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974 - 1975) có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976

Câu 12. Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954- 1975)?

A. Sự đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương.

B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng hòa bình, dân chủ.

C. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ.

D. Sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

Đáp án: D

Giải thích:

- Sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954- 1975).

- Những nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ là sự đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương; sự ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ nhất là Liên Xô và Trung Quốc; phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam của nhân dân Mĩ. (SGK SỬ 9/Tr.165)

Câu 13. Nguyên nhân quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Sự chi viện của hậu phương miền Bắc.

B. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam

D. Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.

Đáp án: C

Giải thích: Sự lãnh đạo sáng suốt và với đường lối đúng đắn của Đảng là nguyên nhân có tính chất quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước vì nó tạo ra một ngọn cờ hướng đạo, quy tụ sức mạnh của toàn dân tộc để đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ. (SGK SỬ 9/Tr.165)

Câu 14. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”?

A. Chiến dịch Tây Nguyên

B. Hiệp định Pari

C. Chiến dịch Huế Đà Nẵng

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975

Đáp án: D

Giải thích: Với Hiệp định Pải (1973) ta mới hoàn thành nhiệm vụ "Đánh cho Mỹ cút". Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 với đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh đã lật đổ được hệ thống chính quyền Sài Gòn từ trung ương đến địa phương, thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”

Câu 15. Đâu không phải là lý do để Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược.

B. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc.

C. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn.

D. Tây Nguyên là căn cứ hải – lục – không quân lớn nhất của Mĩ.

Đáp án: D

Giải thích:

Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều cố nắm giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến công của quân ta, địch chốt giữ ở đây một lực lương mỏng, bố phòng sơ hở. Hơn nữa, đồng bào Tây Nguyên rất yêu nước, trung thành với cách mạng. Căn cứ vào đó, Bộ chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.

- Tây nguyên không phải căn cứ quân sự hải – lục – không quân lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

VẬN DỤNG

Câu 16. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1946 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều diễn ra trong điều kiện quốc tế như thế nào?

A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, không có sự chia rẽ.

B. Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới.

C. Phong trào cách mạng thế giới đi vào giai đoạn thoái trào.

D. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện.

Đáp án: B

Giải thích: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều diễn ra trong điều kiện cục diện hai cực, hai phe bao trùm, chi phối các mối quan hệ quốc tế. Việt Nam chính là nơi diễn ra những cuộc đụng đầu lịch sử trong thế kỉ XX. Biểu hiện quan trọng nhất là sự can thiệp của Mĩ trong cuộc kháng chiến của Pháp, trực tiếp tiến hành xâm lược Việt Nam ngay khi Pháp rút khỏi và sự giúp đỡ của Liên Xô với Việt Nam.

Câu 17. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) không có ý nghĩa quốc tế nào sau đây?

A. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ

B. Đánh dấu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân tan rã.

C. Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới.

D. Góp phần làm xói mòn và sụp đổ trật tự hai cực Ianta.

Đáp án: B

Giải thích: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam đã có tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ; mở ra thời kì sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới; góp phần làm xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta; đồng thời là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới.

Câu 18. Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15 (tháng 1/1959) và nghị quyết 21 (tháng 7/1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là gì?

A. Xác định kẻ thù là Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

B. Khẳng định con đường bạo lực cách mạng.

C. Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị- quân sự- ngoại giao.

D. Xác định nhiệm vụ: thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Đáp án: B

Giải thích: Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là khẳng định con đường bạo lực cách mạng. Nghị quyết 15 (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm và nhấn mạnh: ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác. Nghị quyết 21(7-1973) khẳng định trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng.

Câu 19. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều

A. là những trận quyết chiến chiến lược.

B. có địa bàn tác chiến là khu vực đô thị.

C. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.

D. là cơ sở để đi đến kí kết các hiệp định hòa bình.

Đáp án: A

Giải thích: Điểm giống nhau giữa Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là đều những trận quyết chiến chiến lược, huy động đến mức cao nhất sức mạnh của toàn dân tộc, quyết định đến chiều hướng của cả 2 cuộc chiến tranh.Chiến dịch Điện Biên Phủ - chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất đến thời điểm lúc bấy giờ. Chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch tiến công lớn nhất, trận quyết chiến chiến lược vĩ đại nhất trong lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.

Câu 20. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm (1954 – 1975) là

A. có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ và đồng minh của Mĩ.

B. kết hợp với đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải quân.

C. đặt dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí chiến tranh của Mĩ.

D. mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn bộ khu vực Đông Dương.

Đáp án: C

Giải thích: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm (1954 – 1975) là đặt dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí chiến tranh của Mĩ.

Câu 21 Mĩ và chính quyền Sài Gòn có hành động gì sau khi kí kết hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Nghiêm túc thực thi hiệp định

B. Ngang nhiên phá hoại hiệp định

C. Yêu cầu đồng minh phủ nhận hiệp định

D. Kêu gọi cộng đồng quốc tế không thừa nhận hiệp định

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích: Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thành thật trong việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình về Việt Nam, nên kí xong đã ngang nhiênphá hoại hiệp định: giữ lại cố vấn quân sự, tiếp tục dính líu đến công việc của miền Nam, mở các cuộc hành quân bình định- lấn chiếm vùng giải phóng…

Câu 22 Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam là

A. Đế quốc Mĩ

B. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu

C. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu

D. Chính quyền Dương Văn Minh

Đáp án: C

Giải thích: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu - kẻ đang phá hoại hòa bình, hòa hợp dân tộc, ngăn cản nhân dân ta đi tới độc lập, tự do, thống nhất Tổ quốc.

Câu 23 Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh trên những mặt trận nào?

A. Quân sự, chính trị, ngoại giao

B. Chính trị, ngoại giao

C. Quân sự, ngoại giao

D. Chính trị, quân sự

Đáp án: A

Giải thích: Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao

Câu 24 Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì?

A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975

B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước

C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất

Đáp án: C

Giải thích: Do âm mưu phá hoại hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn nên nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 25 Cơ sở nào để Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam cuối năm 1974 - đầu năm 1975?

A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn

B. Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam

C. Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ

D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng

Đáp án: D

Giải thích: Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976.

Câu 26 Chiến dịch mở màn cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 là

A. Huế- Đà Nẵng

B. Tây Nguyên

C. Sài Gòn- Gia Định

D. Quảng Trị

Đáp án: B

Giải thích: Chiến dịch mở màn cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 là chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 10- 24/3/1975)

Câu 27 Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là

A. Huế

B. Sài Gòn

C. Đà Nẵng

D. Buôn Ma Thuật

Đáp án: C

Giải thích: Đà Nẵng là thành phố lớn thứ hai, căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam.

Câu 28 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Toàn bộ nội các Sài Gòn bị bắt sống

B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức

C. Toàn bộ miền Nam được giải phóng

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

Đáp án: D

Giải thích: Đến 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử

Câu 29 Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ Chính trị đã có chủ trương gì?

A. Quyết định thực hiện kế hoạch giải phóng Sài Gòn

B. Quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975

C. Quyết định giải phóng toàn miền Nam, trước hết là giải phóng Huế- Đà Nẵng

D. Quyết định hoàn thành giải phóng miền Nam trong năm 1976

Đáp án: C

Giải thích: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ Chính trị đã có quyết định kịp thời thực hiện kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam trước tiên tiến hành chiến dịch giải phóng Huế- Đà Nẵng

Câu 30 Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng năm 1975 là

A. Đồng Nai thượng

B. Hà Tiên

C. Kiên Giang

D. Châu Đốc

Đáp án: D

Giải thích: Ngày 2-5-1975, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 31: Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 32: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 -1985) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên Xã hội chủ nghĩa có đáp án

Trắc nghiệm Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX có đáp án

1 1995 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: