TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 29 (có đáp án 2024): Cả nước trực tiếp chiến đấu chống mĩ, cứu nước (1965-1973)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống mĩ, cứu nước (1965-1973) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 29.

1 2066 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965-1973)

NHẬN BIẾT

Câu 1. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh đặc biệt

B. Chiến tranh cục bộ

C. Việt Nam hóa chiến tranh

D. Đông Dương hóa chiến tranh

Đáp án: A

Giải thích: Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965). (SGK SỬ 9/Tr.147)

Câu 2. Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là để trả đũa

A. cuộc tiến công của quân Giải phóng vào doanh trại quân Mĩ ở Plâyku

B. cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam

C. sự kiện Vịnh Bắc Bộ

D. cho sự thất bại của Mĩ ở trận Vạn Tường

Đáp án: C

Giải thích: Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là để trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ - sự kiện được cho là hai cuộc tấn công của Hải quân Nhân dân Việt Nam chống lại hai tàu khu trục của Hải quân Mĩ. Trên thực tế hai sự kiện này đều không có thật và chỉ là cái cớ để gây chiến với miền Bắc Việt Nam. (SGK SỬ 9/Tr.146)

Câu 3. Tuyến đường vận tải chiến lược nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là:

A. Đường số 4

B. Đường số 9

C. Đường số 14

D. Đường Hồ Chí Minh

Đáp án: D

Giải thích: Con đường vận tải chiến lược Bắc - Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là đường Hồ Chí Minh (trên bộ và trên biển) bắt đầu được khai thông từ năm 1959 dài hàng nghìn cây số, đã nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam. (SGK SỬ 9/Tr.148)

Câu 4. Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V

B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai

C. Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc

D. Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng

Đáp án: B

Giải thích: Ngày 6-4-1972, Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một sớ nơi từ Thanh Hóa đến Quảng Bình. Ngày 16-4-2972 Ních-xơn tuyên bố chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân lần thứ hai. (SGK SỬ 9/Tr.152)

Câu 6. Trong những năm 1965-1968, hoạt động sản xuất của miền Bắc có điểm gì nổi bật?

A. Công nghiệp hóa quy mô lớn

B. Chuyển từ thời bình sang thời chiến

C. Điện khí hóa sản xuất

D. Cơ giới hóa sản xuất

Đáp án: B

Giải thích: Ngay từ ngày đầu Mĩ mở rộng chiến tranh, miền Bắc đã kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hóa toàn dân, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào phòng tránh…(SGK SỬ 9/Tr.147)

Câu 7. Đâu là nội dung của chương trình “ba mục tiêu” trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc giai đoạn 1965-1968?

A. 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm

B. Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

C. 5 tấn thóc trên 1ha, 2 đầu lợn trong một năm

D. 5 tấn thóc trên 1ha, 90% nông dân tham gia vào hợp tác xã, cơ giới hóa sản xuất

Đáp án: A

Giải thích: 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm là ba mục tiêu phấn đấu lớn trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 1965-1968. (SGK SỬ 9/Tr.148)

Câu 8. Biện pháp chính được Mĩ sử dụng trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là gì?

A. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận.

B. Sử dụng chiến thuật thiết xa vận.

C. Dồn dân lập ấp chiến lược

D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”

Đáp án: D

Giải thích: Biện pháp được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là mở những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt Cộng” để tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam. (SGK SỬ 9/Tr.142)

THÔNG HIỂU

Câu 9. Khẩu hiệu “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” phản ánh vai trò gì của miền Bắc đối với cách mạng miền Nam trong những năm 1965-1973?

A. Chiến trường trực tiếp đánh Mĩ

B. Hậu phương chi viện cho miền Nam

C. Căn cứ địa quan trọng nhất

D. Điểm trung chuyển tiếp nhận viện trợ của quốc tế

Đáp án: B

Giải thích: Vì miền Nam ruột thịt, miền Bắc phấn đấu “Mỗi người làm việc bằng hai”. Vì tiền tuyến kêu gọi, hậu phương sẵn sàng đáp lại “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”. (SGK SỬ 9/Tr.148)

Câu 10. Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?

A. Để phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước

D. Tạo ưu thế cho cuộc đàm phán ngoại giao giữa Mĩ và Việt Nam tại Pa-ri.

Đáp án: D

Giải thích: Trong bối cảnh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc đang đạt được nhiều thành tựu đang kể, sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam ngày càng lớn, từ năm 1965-1968 Mĩ đã tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968). Mục tiêu chủ yếu của cuộc chiến tranh này là phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam, uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước.

Câu 11. Ý nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965-1968?

A. Hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam

B. Chiến trường trực tiếp đánh Mĩ

C. Nơi tiếp nhận hàng viện trợ của nước ngoài cho cách mạng miền Nam.

D. Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ quốc tế, chi viện cho Campuchia.

Đáp án: D

Giải thích:

- Trong những năm 1965-1968, Miền Bắc vừa là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam, vừa là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ. Đồng thời Miền Bắc cũng là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới.

- Trong những năm 1954 – 1970, chính phủ Campuchia thực hiện chính sách hòa bình, trung lập, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía không có điều kiện ràng buộc. Tới tháng 3/1970, sau cuộc đảo chính của các lực lượng thân Mĩ, nhân dân Campuchia mới bước vào thời kì kháng chiến chống Mĩ.

Câu 12. Trong những năm 1965-1968 Mĩ lại triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam do thất bại trong

A. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”

B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

C. cuộc tiến công chiến lược vào Quảng Trị.

D. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”

Đáp án: D

Giải thích: Sau thất bại của Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của mình ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã đề ra và thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. (SGK Sử 9/Tr.142)

Câu 13. Nội dung nào trong Hiệp định Pari (1973) có tác động tích cực đến sự thay đổi so sánh lực lượng giữa cách mạng Việt Nam và Mĩ ở mn Việt Nam?

A. Hoa Kì cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

B. Các bên tham chiến thực hiện chuyển quân, chuyển giao khu vực chiếm đóng.

C. Để cho nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình

D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và rút quân về nước

Đáp án: D

Giải thích: Với hiệp định Pari, Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam và phải rút hết quân về nước. Đây là ý nghĩa quan trọng nhất của hiệp định, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Đồng thời, tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho ta. (SGK SỬ 9/Tr.153)

Câu 14. Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây

B. Xu thế toàn cầu hóa

C. Xu thế hòa bình

D. Xu thế liên kết khu vực.

Đáp án: A

Giải thích: Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế hòa hoãn Đông - Tây trên thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX. (SGK SỬ 9/Tr.153)

Câu 15. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh đặc biệt”.

D. Chiến tranh cục bộ”.

Đáp án: D

Giải thích: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ.

Câu 16. Sự phá sản của các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở mn Việt Nam có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?

A. Không có tác động gì tới chiến lược toàn cầu

B. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu.

C. Chứng minh tính hiệu quả của chiến lược toàn cầu.

D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu.

Đáp án: B

Giải thích: Tiến hành chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và "Việt Nam Hóa chiến tranh"(1969-1973), Mĩ âm mưu biến miền Nam Việt Nam làm nơi thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới của chiến lược toàn cầu,. Tuy nhiên sự phá sản của các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam văn hóa đã góp phần khiến chiến lược toàn cầu bị đảo lộn.

VẬN DỤNG

Câu 17. Chiến lược "chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ ở mn Việt Nam đều

A. có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ và đồng minh của Mĩ.

B. đặt dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí chiến tranh của Mĩ.

C. thực hiện âm mưu chiến lược là: giành lại thế chủ động trên chiến trường.

D. thực hiện âm mưu: “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Đáp án: B

Giải thích:

- Điểm giống nhau giữa chiến lược "chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hóa chiến tranh" là: đặt dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí chiến tranh của Mĩ.

- Các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt không có sự tham chiến trực tiếp của quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ

+ Âm mưu chiến lược của Mĩ, xuyên suốt các chiến lược chiến tranh là: chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ

+ Âm mưu dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương được thực hiện trong chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 18. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là gì?

A. Đập tan ý chí xâm lược miền Nam Việt Nam của Mĩ.

B. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán và kí hiệp định Pari

C. Đánh dấu sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

Đáp án: B

Giải thích: "Điện Biên Phủ trên không" là trận thắng quyết định của quân dân miền Bắc, buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán và kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 19. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 của quân dân Việt Nam đều

A. là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình.

B. có chung đối tượng cách mạng là thực dân Pháp xâm lược.

C. có chung địa bàn mở chiến dịch (là ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 17).

D. đánh dấu cuộc chiến đấu chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam đã kết thúc.

Đáp án: A

Giải thích:

- Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 của quân dân Việt Nam đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình (hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954; Hiệp định Pa-ri về Việt Nam năm 1973).

Câu 20. So với chiến lược chiến tranh đặc biệt, chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt về

A. bản chất.

B. âm mưu chiến lược.

C. lực lượng tham chiến.

D. kết quả thực hiện.

Đáp án: C

Giải thích:

- So với chiến lược chiến tranh đặc biệt, chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt về: lực lượng tham chiến (ở chiến lược chiến tranh cục bộ có sự tham chiến trực tiếp của quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ).

- Nội dung các đáp án A, C, D cho thấy điểm giống nhau giữa chiến lược chiến tranh đặc biệt và chiến lược chiến tranh cục bộ:

+ Bản chất là chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ

+ Âm mưu chiến lược: chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ

+ Kết quả thực hiện: thất bại.

Câu 21 Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam

A. Chiến tranh đặc biệt

B. Chiến tranh cục bộ

C. Việt Nam hóa chiến tranh

D. Đông Dương hóa chiến tranh

Đáp án: A

Giải thích: Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)

Câu 22 Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là

A. Trả đũa cuộc tiến công của quân Giải phóng vào doanh trại quân Mĩ ở Plâyku

B. Trả đũa cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam

C. Trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ

D. Trả đũa cho sự thất bại của Mĩ ở trận Vạn Tường

Đáp án: C

Giải thích: Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là để trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ - sự kiện được cho là hai cuộc tấn công của Hải quân Nhân dân Việt Nam chống lại hai tàu khu trục của Hải quân Mĩ. Trên thực tế hai sự kiện này đều không có thật và chỉ là cái cớ để gây chiến với miền Bắc Việt Nam

Câu 23 Tuyết đường vận tải chiến lược nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là

A. Đường số 4

B. Đường số 9

C. Đường số 14

D. Đường Hồ Chí Minh

Đáp án: D

Giải thích: Con đường vận tải chiến lược Bắc - Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là đường Hồ Chí Minh (trên bộ và trên biển) bắt đầu được khai thông từ năm 1959 dài hàng nghìn cây số, đã nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam. Đây chính là tuyến giao thông huyết mạch trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam

Câu 24 Ngày 1-11-1968 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

B. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc

C. Mĩ bắt đầu nói đến vấn đề đàm phán với Việt Nam

D. Cuộc đàm phán chính thức giữa Hoa Kì và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Đáp án: B

Giải thích: Sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân, Mĩ đã buộc phải xuống thang chiến tranh. Ngày 1-11-1968, Mĩ chính thức tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc

Câu 25 Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V

B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai

C. Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc

D. Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng

Đáp án: B

Giải thích: Ngày 16-4-1972, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân lần thứ hai

Câu 26 Loại vũ khí được mệnh danh là “pháo đài bay” được Mĩ sử dụng trong cuộc tập kích đường không cuối năm 1972 là

A. Máy bay B52

B. Máy bay F111

C. Máy bay MIG- 21

D. Máy bay MIG- 19

Đáp án: A

Giải thích: B52- “pháo đài bay” là loại máy bay tối tân nhất được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc cuối năm 1972 với âm mưu “đưa miền Bắc Việt Nam trở về thời kì đồ đá”

Câu 27 Trong những năm 1965-1968, hoạt động sản xuất của miền Bắc có điểm gì nổi bật?

A. Công nghiệp hóa quy mô lớn

B. Chuyển từ thời bình sang thời chiến

C. Điện khí hóa sản xuất

D. Cơ giới hóa sản xuất

Đáp án: B

Giải thích: Ngay từ ngày đầu Mĩ mở rộng chiến tranh, miền Bắc đã kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hóa toàn dân, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào phòng tránh…

Câu 28 Đâu là nội dung của chương trình “ba mục tiêu” trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc giai đoạn 1965-1968?

A. 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm

B. Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

C. 5 tấn thóc trên 1ha, 2 đầu lợn trong một năm

D. 5 tấn thóc trên 1ha, 90% nông dân tham gia vào hợp tác xã, cơ giới hóa sản xuất

Đáp án: A

Giải thích: 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm là ba mục tiêu phấn đấu lớn trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 1965-1968

Câu 29 Đặc điểm của hoạt động sản xuất công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 là

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng

B. Chú trọng cộng nghiệp hàng tiêu dùng

C. Phát triển công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng

D. Phát triển các khu công nghiệp tập trung

Đáp án: C

Giải thích: Trong điều kiện chiến tranh, các cơ sở công nghiệp lớn phải phân tán, sơ tán; công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng được chú trọng phát triển

Câu 30 Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?

A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.

B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.

C. Bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

D.Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, đảm bảo sự chi viện cho miền Nam

Đáp án: D

Giải thích: Thắng lợi của cuộc chiến đấu trong chiến tranh phá hoại của quân dân miền Bắc (1965-1968) đã là đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa để tiếp tục đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn với tiền tuyến miền Nam

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973-1975) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 31: Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 32: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 -1985) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên Xã hội chủ nghĩa có đáp án

Trắc nghiệm Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 có đáp án

1 2066 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: