TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 20 (có đáp án 2024): Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 20.

1 1383 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939

NHẬN BIẾT

Câu 1. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít đã lên nắm quyền ở những quốc gia nào?

A. Đức, Pháp, Nhật Bản

B. Đức, Italia, Nhật Bản

C. Mĩ, Anh, Pháp.

D. Đức,Liên Xô.

Đáp án: B

Giải thích: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít đã lên nắm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản. (SGK SỬ 9/ Tr.76)

Câu 2. Sự ra đời và lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số quốc gia đã tạo ra nguy cơ gì đối với nhân loại?

A. Chiến tranh cục bộ xảy ra

B. Chiến tranh hạt nhân xảy ra

C. Chiến tranh xâm lược xảy ra

D. Chiến tranh thế giới mới xảy ra

Đáp án: D

Giải thích: Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít đã lên cầm quyền ở một số nước như Đức, Italia, Nhật Bản ráo riết chạy đua vũ trang, đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới (SGK SỬ 9/ Tr.76)

Câu 3. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là lực lượng nào?

A. Chủ nghĩa phát xít

B. Chủ nghĩa đế quốc

C. Chủ nghĩa thực dân

D. Tư bản tài chính

Đáp án: A

Giải thích: Tại Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít và nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân là chống chủ nghĩa phát xít nhằm bảo vệ nền hòa bình, dân chủ. (SGK SỬ 9/ Tr.77)

Câu 4. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương từ năm 1936 đến năm 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là:

A. Chống đế quốc và chống phong kiến giành độc lập dân tộc

B. Chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai của Nhật

C. Chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh và tay sai của Nhật

D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh

Đáp án: D

Giải thích: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. (SGK SỬ 9/ Tr.77)

Câu 5. Mặt trận nào được thành lập trong giai đoạn 1936-1939 có nhiệm vụ tập hợp, đoàn kết nhân dân đấu tranh?

A. Liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào

B. Mặt trận Liên Việt

C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh

Đáp án: C

Giải thích: Tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Đến tháng 3-1938, mặt trận này đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông Dương để tập hợp mọi lực lượng yêu nước dân chủ tiến bộ, đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế thế giới. (SGK SỬ 9/ Tr.77)

Câu 6. Mít tinh, biểu tình, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong năm 1937?

A. Phong trào Đông Dương đại hội

B. Đón rước phái viên và toàn quyền mới

C. Đấu tranh nghị trường

D. Đấu tranh báo chí

Đáp án: B

Giải thích: Đầu 1937, nhân việc đón phái viên Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp và viên toàn quyền mới xứ Đông Dương là Gô-đa, dưới sự lãnh đạo của Đảng, quần chúng khắp nơi trong nước, đông đảo hăng hái nhất là công nhân và nông dân, biểu dương lực lượng qua các cuộc mít tinh, biểu tinh, đưa “dân nguyện”. (SGK SỬ 9/ Tr.78)

Câu 7. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 là:

A. Thực dân Pháp nói chung

B. Các quan lại của triều đình Huế

C. Địa chủ phong kiến

D. Bọn phản động Pháp và tay sai

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào tình hình thế giới và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản, Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định rằng kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là bọn phản động Pháp cùng bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của Mặt trận Nhân dân Pháp tại các thuộc địa. (SGK SỬ 9/ Tr.77)

Câu 8. Tờ báo nào sau đây không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Người cùng khổ

B. Tiền phong

C. Lao động

D. Bạn dân

Đáp án: A

Giải thích: Nhiều tờ báo công khai của Đảng, mặt trận dân chủ Đông Dương và các đoàn thể quần chúng ra đời: Tiền phong, Dân chúng, Bạn dân, Lao động, Tin tức…(SGK SỬ 9/ Tr.79)

THÔNG HIỂU

Câu 9. Đảng Cộng sản Đông Dương đã dựa trên cơ sở nào để quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939?

A. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới

B. quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước

C. chính phủ Pháp ban hành chính sách nới lỏng cho thuộc địa

D. đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ

Đáp án: C

Giải thích: Tháng 6-1936, Mặt trận Nhân dân Pháp thắng cử nghị viện, lên nắm quyền và thi hành một số chính sách nới lỏng ở thuộc địa như: trả lại tự do cho tù chính trị, thành lập ủy ban điều tra tình hình các thuộc địa, và thi hành một số cải cách xã hội… Đây chính là điều kiện để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939. (SGK SỬ 9/ Tr.78)

Câu 10. Đâu không phải là phong trào được tiến hành trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939?

A. Đông Dương đại hội

B. Đón phái viên và toàn quyền mới

C. Đấu tranh báo chí

D. Cuộc tấn công quân sự vào khu Đấu Xảo (Hà Nội)

Đáp án: D

Giải thích: Các phong trào diễn ra trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là: phong trào Đông Dương đại hội, đón phái viên và toàn quyền mới, các cuộc bãi công của công nhân, mít tinh, biểu tình của nhân dân lao động tiêu biểu là cuộc mít tinh ở khu Đấu Xảo (Hà Nội) ngày 1-5-1938, đấu tranh báo chí…(SGK SỬ 9/ Tr.78)

Câu 11. Đâu không phải lý do khẳng định phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc?

A. Kẻ thù của phong trào là bộ phận nguy hiểm nhất của dân tộc

B. Các quyền dân chủ thực chất là quyền lợi mỗi dân tộc cần phải có

C. Phong trào là bước chuẩn bị tất yếu cho sự phát triển của cách mạng ở giai đoạn sau

D. Phong trào có sự đoàn kết với cả lực lượng ngoại kiều ở Đông Dương chống phát xít

Đáp án: D

Giải thích: Kẻ thù của phong trào là bọn phản động thuộc địa không chịu thi hành những chính sách tiến bộ của mặt trận nhân dân Pháp. Mục tiêu đấu tranh của phong trào là đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Đây là những quyền lợi mà dân tộc cần có.Tham gia phong trào là đông đảo các lực lượng yêu nước dân chủ tiến bộ, đồng thời cũng là lực lượng dân tộc.Phong trào dân chủ 1936-1939 là cuộc tập dượt lần lần hai, là bước chuẩn bị tất yếu cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam ở giai đoạn sau, cụ thể là Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 12. Trong giai đoạn 1936 – 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?

A. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.

B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình

C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất

D. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.

Đáp án: C

Giải thích: Trong giai đoạn 1936 – 1939, nhân dân Việt Nam thực hiện được nhiệm vụ: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình, kết hợp hình thức đấu tranh công khai và bí mật. (SGK SỬ 9/ Tr.77)

Câu 13. Vì sao Đại hội VII Quốc tế cộng sản (7/1935) được triệu tập?

A. Chủ nghĩa phát xít ra đời, đe dọa hòa bình an ninh thế giới

B. Các nước phát xít hình thành trục phát xít Đức – Italia - Nhật Bản

C. Chủ nghĩa phát xít Đức chuẩn bị chiến tranh thế giới mới

D. Nhật Bản ráo riết chuẩn bị chiến tranh thế giới mới

Đáp án: A

Giải thích: Cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 làm cho mâu thuẫn xã hội trong các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng sâu sắc. Chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản cùng bè lũ tay sai ở 1 số nước trờ thành mối đe dọa hòa bình an ninh thế giới. (SGK SỬ 9/ Tr.76)

Câu 14. Phương pháp đấu tranh của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là sự kết hợp của những hình thức đấu tranh nào?

A. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp

B. hợp pháp, bất hợp pháp và đấu tranh chính trị

C. hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai

D. đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang và bất hợp pháp

Đáp án: A

Giải thích: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 – 1939 là: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. (SGK SỬ 9/ Tr.77)

Câu 15. Phong trào cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 được gọi là cuộc vận động dân chủ vì phong trào này:

A. chủ yếu là đấu tranh hòa bình, hợp pháp

B. đã thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương

C. đã hưởng ứng cuộc vận động dân chủ trên thế giới

D. chủ yếu hướng vào mục tiêu trước mắt đòi những quyền tự do, dân chủ

Đáp án: D

Giải thích: Phong trào cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 chủ yếu hướng vào mục tiêu trước mắt đòi những quyền tự do, dân chủ.

Câu 16. Ngoài các yêu sách chung, tầng lớp công nhân đưa ra những yêu sách riêng gì?

A. Tăng lương, giảm giờ làm, thi hành luật lao động, thực hiện bảo hiểm xã hội….

B. Giảm tô, giảm tức, tăng lương, thi hành luật lao động

C. Đảm bảo quyền lợi lao động, tăng lương

D. Thực hiện tự do, dân chủ, và đặc quyền kinh tế

Đáp án: A

Giải thích: Đầu năm 1937 khi đón phái viên Chính phủ Pháp, các cuộc mít tinh biểu tình đã diễn ra. Ngoài các yêu sách chung, tầng lớp công nhân đưa ra những yêu sách: Tự do lập nghiệp đòan, tăng lương, giảm giờ làm, thi hành luật lao động, thực hiện bảo hiểm xã hội…(SGK SỬ 9/ Tr.78)

VẬN DỤNG

Câu 17. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Xây dựng được một đội quân chính trị hùng hậu từ thành thị đến nông thôn

B. Mở rộng ảnh hưởng của Đảng cộng sản Đông Dương trong quần chúng

C. Là cuộc tổng diễn tập lần 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám

D. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số quyền dân sinh, dân chủ

Đáp án: C

Giải thích: Qua lãnh đạo phong trào quần chúng, uy tín và ảnh hưởng của Đảng Cộng sản Đông Dương được mở rộng, trình độ chính trị và khả năng công tác của cán bộ, đảng viên được nâng lên. Phong trào đã xây dựng đội một đội quân chính trị hùng hậu từ thành thị đến nông thôn và rèn luyện họ qua thực tiễn đấu tranh. Để lại những bài học kinh nghiệm về công tác mặt trận, tổ chức quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp…cho Đảng cộng sản Đông Dương

Câu 18. Nhiệm vụ đấu tranh trước mắt của phong trào dân chủ 1936- 1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm gì khác?

A. Tập trung chống Pháp để giành độc lập dân tộc

B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình

C. Tập trung giải quyết vấn đề đấu tranh giai cấp

D. Tập trung giải quyết cả vấn đề dân tộc và dân chủ

Đáp án: B

Giải thích: Điểm khác nhau về nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh giữa phong trào dân chủ 1936 - 1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 là: phong trào dân chủ 1936 - 1939 chưa chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc mà chỉ nhằm mục tiêu đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Nhiệm vụ này được đề ra phù hợp với tình hình thực tế của đất nước, nhiệm vụ chiến lược (chống đế quốc và chống phong kiến) không bị xóa bỏ.

Câu 19. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.

C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.

Đáp án: B

Giải thích: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.

Câu 20. Phong trào dân chủ 1936- 1939 và phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam đều

A. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. thực hiện chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.

C. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và hợp pháp.

D. đấu tranh đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Đáp án: A

Giải thích: Phong trào dân chủ 1936- 1939 và phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 21 Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì?

A. Tăng cường bóc lột nhân dân lao động Pháp

B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương

C. Trút gánh nặng sang các nước thuộc địa

D. Tăng cường bóc lột nhân dân lao động ở Pháp và các nước thuộc địa

Đáp án: D

Giải thích: Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, thực dân Pháp đã đẩy mạnh bóc lột nhân dân lao động trong nước, đồng thời thực hiện chính sách trút gánh nặng khủng hoảng sang các nước thuộc địa

Câu 22 Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là gì?

A. Khủng hoảng trầm trọng

B. Phát triển mạnh mẽ

C. Phát triển chậm

D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng

Đáp án: A

Giải thích: Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, từ năm 1930 nền kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng.

Câu 23 Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã tác động như thế nào đến xã hội Việt Nam?

A. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân

B. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố các phong trào đấu tranh

C. Mâu thuẫn giai cấp ngày càng thêm gay gắt.

D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm

Đáp án: A

Giải thích:

Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân

- Nông dân phải chịu cảnh thuế cao, vay nợ nặng lãi, nông phẩm phải bán với giá thấp.

- Công nhân bị thất nghiệp, đồng lương giảm sút

ad
- Tiểu tư sản đời sống bấp bênh

- Tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.

Câu 24 Phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển lên đến đỉnh cao ở địa phương nào?

A. Hà Nội

B. Nam Định

C. Nghệ- Tĩnh

D. Sài Gòn

Đáp án: C

Giải thích: Phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển lên đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh

Câu 25 Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930-1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình thức nào?

A. Chính quyền công- nông- binh

B. Chính quyền dân chủ tư sản

C. Chính quyền Xô viết

D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân

Đáp án: C

Giải thích: Sự phát triển của phong trào đấu tranh đã làm hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã. Trong tình hình đó, nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng ra làm chủ vận mệnh của mình, tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng chính quyền cách mạng theo hình thức Xô viết.

Câu 26 Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930 -1931 là gì?

A. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày

B. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh

C. chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày

D. chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào những khẩu hiệu đấu tranh của nhân dân trong phong trào này như: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc!”. ‘Đả đảo phong kiến”, “Ruộng đất về tay dân cày” có thể thấy mục tiêu đấu tranh của phong trào này là chống đế quốc và chống phong kiến để giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

Câu 27 Cuộc đấu tranh hưởng ứng ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 của công nhân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động

B. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.

C. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tinh thần quốc tế vô sản

D. Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh

Đáp án: C

Giải thích: Tháng 5 trên phạm vi cả nước đã bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1-5. Các cuộc đấu tranh này là bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới. Đây là ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào này.

Câu 28 Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã không thực hiện chính sách nào dưới đây trong thời gian tồn tại?

A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp

B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo

C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân

D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp

Đáp án: D

Giải thích:

Trong thời gian tồn tại, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thi hành nhiều chính sách để thực hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động, điều hành mọi mặt đời sống xã hội:

- Về chính trị: quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp. Các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân được thành lập.

- Về kinh tế: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo; bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối; xóa nợ cho người nghèo; tu sửa cầu cống, đường giao thông; lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.

- Về văn hóa- xã hội: chính quyền cách mạng mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân; các tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan, tệ rượu chè, cờ bạc…bị xóa bỏ; thành lập các đội tự vệ vũ trang…

Câu 29 Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

A. Thời gian tồn tại của chính quyền Xô Việt Nghệ- Tĩnh

B. Tổ chức bộ máy chính quyền

C. Các chính sách của chính quyền Xô Viết

D. Quy mô của chính quyền Xô Viết

Đáp án: C

Giải thích: Những chính sách mà chính quyền Xô Viết Nghệ- Tĩnh thực hiện trong suốt thời gian tồn tại (bãi bỏ các thứ thuế vô lý, chia lại ruộng đất công cho nông dân, thực hiện rộng rãi các quyền tự do dân chủ, xây dựng nền văn hóa mới…) đã chứng tỏ rằng Xô Viết Nghệ- Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 30 Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại ý nghĩa gì quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam?

A. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng

B. Rèn luyện đội ngũ cán bộ đảng viên

C. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám

D. Đảng cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản

Đáp án: C

Giải thích:

Qua phong trào cách mạng 1930-1931:

- Đường lối cách mạng của Đảng đã được chứng minh là đúng đắn.

- Đội ngũ cán bộ đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành.

- Khối liên minh công - nông được hình thành.

- Quốc tế cộng sản công nhận Đảng cộng sản Đông Dương đã công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản.

- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các phong trào đấu tranh giai đoạn sau.

- Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

=> Trong đó, ý nghĩa phong trào cách mạng 1930-1931 là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám sau này là quan trọng nhất, nó ảnh hưởng đến tiến trình và sự phát triển của cách mạng Việt Nam ở các giai đoạn sau.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 -1945 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 23: Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 và sự thành lập nước có đáp án

Trắc nghiệm Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân có đáp án

Trắc nghiệm Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp có đáp án

1 1383 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: