TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 13 (có đáp án 2024): Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 13.

1 606 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay

NHẬN BIẾT

Câu 1. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. trật tự hai cực I-an-ta.

B. hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.

C. trật tự Viên.

D. trật tự thế giới “đa cực, nhiều trung tâm”.

Đáp án: A

Giải thích: Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là trật tự hai cực Ianta.

Câu 2. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới là thắng lợi của

A. cách mạng Trung Quốc (1949)

B. cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu

C. cách mạng Việt Nam (1945)

D. cách mạng Cuba (1959)

Đáp án: B

Giải thích: Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) đã nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. (SGK SỬ 9/Tr.52)

Câu 3. Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là

A. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô- Mĩ, đỉnh cao là cuộc Chiến tranh lạnh

B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại và hợp tác

C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ liên tục diễn ra

D. Xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác

Đáp án: A

Giải thích: Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô, hai phe TBCN- XHCN mà đỉnh cao là tình trạng Chiến tranh lạnh kéo dài tới hơn bốn thập kỉ. Chiến tranh lạnh gây nên tình trạng căng thẳng, đối đầu trong quan hệ quốc tế. (SGK SỬ 9/Tr.53)

Câu 4. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là:

A. Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển

B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế

C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi

D. Hoà nhập nhưng không hoà tan

Đáp án: A

Giải thích: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo của thế giới là hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển. (SGK SỬ 9/Tr.54)

Câu 5. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới đang được định hình sau khi trật tự Ianta sụp đổ là gì?

A. Đơn cực

B. Hai cực

C. Đa cực

D. Không phân cực

Đáp án: C

Giải thích: Sau khi trật tự Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo chiều hướng đa cực, nhiều trung tâm với sự vươn lên đua tranh giữa các quốc gia như Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu, Trung Quốc…(SGK SỬ 9/Tr.54)

Câu 6. Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa

B. trực tiếp đối đầu quân sự với các nước phương Tây

C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ

D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu

Đáp án: B

Giải thích: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 là: Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.(SGK SỬ 9/Tr.52)

Câu 7. Trật tự thế giới hai cực Inanta được hình thành sau

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. chiến tranh lạnh.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. chiến tranh Nga – Ucaina.

Đáp án: C

Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập. Đó là trật tự thế giới hai cực Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới bị chia thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. (SGK SỬ 9/Tr.53)

Câu 8. Đâu là nhân tố quyết định đến sự phát triển của một quốc gia nửa sau thế kỉ XX?

A. Sức mạnh quân sự

B. Sức mạnh khoa học - kĩ thuật

C. Sức mạnh kĩ thuật

D. Sức mạnh chính trị - quân sự

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật chính là nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của các quốc gia. Vì thực tế lịch sử đã chứng minh việc áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất đã giúp nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu hợp lý, từ đó dẫn đến sự phát triển nhanh, mạnh và bền vững. (SGK SỬ 9/Tr.53)

THÔNG HIỂU

Câu 9. Nội dung nào không thuộc chuyển biến của hệ thống tư bản chủ nghĩa trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Mĩ trở thành đế quốc giàu mạnh nhất và theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới

B. Sự hình thành 3 trung tâm kinh tế lớn của thế giới.

C. Xu hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ

D. Mâu thuẫn giữa các nước TBCN gay gắt, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới

Đáp án: D

Giải thích: Từ sau chiến tranh, Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất. Với lực lượng kinh tế- tài chính và quân sự vượt trội, Mĩ đã triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. Nhờ sự tự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục, hình thành các trung tâm kinh tế lớn của thế giới là Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Dưới tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật, sự phát triển mạnh của lực lương sản xuất, dẫn đến sự liên kết kinh tế khu vực. Tiêu biểu là sự ra đời và phát triển của Cộng đồng kinhh tế châu Âu (EEC) mà ngày nay là Liên minh châu Âu (EU). (SGK SỬ 9/Tr.53)

Câu 10. Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế ở nửa sau thế kỉ XX là gì?

A. Trật tự hai cực Ianta.

B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Xu thế liên kết khu vực và quốc tế

D. Sự ra đời của các khối quân sự đối lập

Đáp án: A

Giải thích: Trật tự 2 cực Ianta là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX. Cuộc chiến tranh lạnh hay sự ra đời của các khối quân sự đối lập trên thế giới đều là hệ quả của trật tự này. (SGK SỬ 9/Tr.53)

Câu 11. Vì sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp?

A. Tạo nên một môi trường thuận lợi để phát triển, xác lập vị trí ưu thế

B. Để tranh thủ những lợi thế của xu thế toàn cầu hóa

C. Để xoa dịu những mâu thuẫn trong nước

D. Để tập trung phát triển kinh tế - xã hội

Đáp án: A

Giải thích: Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi để họ vươn lên, xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới. (SGK SỬ 9/Tr.53)

Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế của các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.

B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

C. do giảm chi phí quốc phòng.

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế của các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

Câu 13. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX)?

A. Sự bùng nổ dân số, vơi cạn các nguồn tài nguyên.

B. Tiền đề từ các cuộc cách mạng công nghiệp trước đó.

C. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

D. Nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

Đáp án: C

Giải thích:

- Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX):

+ Sự bùng nổ dân số, vơi cạn các nguồn tài nguyên.

+ Tiền đề từ các cuộc cách mạng công nghiệp trước đó.

+ Nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

Câu 14. Biển hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?

A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới

B. Các quốc gia đều lấy phát triển kinh tế làm trung tâm

C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế

D. Sự vươn lên cạnh tranh của các trung tâm kinh tế trong trật tự thế giới mới

Đáp án: C

Giải thích: Sau chiến lạnh, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành theo xu hướng đa cực. Sự điều chỉnh quan hệ giữa các cường quốc theo hướng thỏa hiệp, hòa hoãn. Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế. Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới, nhưng không thực hiện được. Sau “chiến tranh lạnh”, nhiều khu vực thế giới không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á). (SGK SỬ 9/Tr.54)

Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch

B. Mắc phải sai lầm nghiêm trọng trong đường lối chính sách

C. Do mâu thuẫn nội bộ của phe xã hội chủ nghĩa

D. Do Đông Âu rập khuôn máy móc mô hình chủ nghĩa xã hội của Liên Xô

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu cuối thế kỉ XX là do mắc phải sai lầm nghiêm trọng trong đường lối chính sách như: không tôn trọng các quy luật phát triển kinh tế - xã hội, không bắt kịp được sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật, sai lầm trong quá trình tiến hành cải tổ…

Câu 16. Đâu không phải là những thách thức đặt ra cho các quốc gia, dân tộc trong xu thế phát triển mới của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Giải quyết hài hòa quan hệ giữa các nước lớn

B. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia

C. Nguy cơ bị tụt hậu, đánh mất bản sắc dân tộc

D. Vấn đề bùng nổ dân số.

Đáp án: D

Giải thích: Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh đặt ra cho các quốc gia, dân tộc trên thế giới nhiều thách thức như: Vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia, nguy cơ bị tụt hậu nếu không nắm bắt được cơ hội, nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập bị hòa tan, vấn đề phải giải quyết hài hòa quan hệ giữa các nước lớn trong quan hệ quốc tế…

VẬN DỤNG

Câu 17. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân khu vực Mĩ Latinh so với châu Phi là gì?

A. Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.

B. Nhân dân Mĩ latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

C. Lãnh đạo cách mạng ở Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.

D. Nhân dân Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

Đáp án: B

Giải thích: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân khu vực Mĩ Latinh so với châu Phi là: nhân dân Mĩ latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 18. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.

B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.

C. Sau khi giành được độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Trật tự hai cực I-an-ta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.

Đáp án: C

Giải thích:

- Phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới, vì:

+ Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.

+ Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.

+ Trật tự hai cực I-an-ta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.

Câu 19. Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, và các nước Đông Âu, Việt Nam cần rút ra bài học kinh nghiệm gì?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế

B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng, không chấp nhận đa nguyên chính trị

C. Bảo vệ thị trường trong nước bằng cách ngăn chặn các tập đoàn tư bản đầu tư

D. Tiến hành đổi mới toàn diện, lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm

Đáp án: B

Giải thích: Dưới thời Goócbachốp là thực hiện đa nguyên chính trị, xuất hiện nhiều đảng đối lập đã làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Nhà nước Xô viết và Đảng cộng sản Liên Xô. Khắp nơi bùng lên phong trào biểu tình, mít tinh của nhân dân với khẩu hiệu phản đối Đảng và chính quyền, mâu thuẫn sắc tộc diễn ra gay gắt, nhiều nước cộng hòa đòi tác khỏi Xô Viết. Ban lãnh đạo các nước Đông Âu đã từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng, chấp nhận chế độ đa nguyên đa đảng và tiến hành tổng tuyển cử chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa

Câu 20. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm gì khác biệt?

A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuân khổ khu vực.

B. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

C. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.

D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.

Đáp án: A

Giải thích: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt là: diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuân khổ khu vực.

Câu 21 Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.

B. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng, chi phối nền thống trị thế giới.

C. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa xã hội thao túng, chi phối quan hệ quốc tế.

D. Một trật tự thế giới có sự phân cực giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

Đáp án: D

Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập. Đó là trật tự thế giới hai cực Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới bị chia thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.

Câu 22 Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới?

A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)

B. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu

C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945)

D. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)

Đáp án: B

Giải thích:

- Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới.

- Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) đã nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.

- Thắng lợi của cách mạng Cuba giúp mở rộng không gian địa lý sang khu vực Mĩ Latinh.

Câu 23 Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là

A. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô- Mĩ, đỉnh cao là cuộc Chiến tranh lạnh

B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại và hợp tác

C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ liên tục diễn ra

D. Xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác

Đáp án: A

Giải thích: Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô, hai phe TBCN- XHCN mà đỉnh cao là tình trạng Chiến tranh lạnh kéo dài tới hơn bốn thập kỉ. Chiến tranh lạnh gây nên tình trạng căng thẳng, đối đầu trong quan hệ quốc tế.

Câu 24 Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là

A. Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển.

B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi.

D. Hoà nhập nhưng không hoà tan.

Đáp án: A

Giải thích: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo của thế giới là hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển.

Câu 25 Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới đang được định hình sau khi trật tự Ianta sụp đổ là

A. Đơn cực

B. Hai cực

C. Đa cực

D. Không phân cực

Đáp án: C

Giải thích: Sau khi trật tự Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo chiều hướng đa cực, nhiều trung tâm với sự vươn lên đua tranh giữa các quốc gia như Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu, Trung Quốc…

Câu 26 Đâu là nhân tố quyết định đến sự phát triển của một quốc gia nửa sau thế kỉ XX?

A. Sức mạnh quân sự

B. Sức mạnh khoa học - kĩ thuật

C. Sức mạnh kĩ thuật

D. Sức mạnh chính trị - quân sự

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật chính là nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của các quốc gia. Vì thực tế lịch sử đã chứng minh việc áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất đã giúp nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu hợp lý, từ đó dẫn đến sự phát triển nhanh, mạnh và bền vững.

Câu 27 Nội dung nào không thuộc chuyển biến của hệ thống tư bản chủ nghĩa trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất và theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới

B. Sự hình thành 3 trung tâm kinh tế lớn của thế giới.

C. Xu hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ

D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới

Đáp án: D

Giải thích: Trong nửa sau thế kỉ XX, hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những chuyển biến quan trọng:

1- Từ sau chiến tranh, Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất. Với lực lượng kinh tế- tài chính và quân sự vượt trội, Mĩ đã triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

2- Nhờ sự tự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục, hình thành các trung tâm kinh tế lớn của thế giới là Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

3- Dưới tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật, sự phát triển mạnh của lực lương sản xuất, dẫn đến sự liên kết kinh tế khu vực. Tiêu biểu là sự ra đời và phát triển của Cộng đồng kinhh tế châu Âu (EEC) mà ngày nay là Liên minh châu Âu (EU).

Câu 28 Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế ở nửa sau thế kỉ XX là

A. Trật tự 2 cực Ianta

B. Chiến tranh lạnh

C. Xu thế liên kết khu vực và quốc tế

D. Sự ra đời của các khối quân sự đối lập

Đáp án: A

Giải thích: Trật tự 2 cực Ianta là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX. Cuộc chiến tranh lạnh hay sự ra đời của các khối quân sự đối lập trên thế giới đều là hệ quả của trật tự này.

Câu 29 Vì sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp?

A. Tạo nên một môi trường thuận lợi để phát triển, xác lập vị trí ưu thế

B. Để tranh thủ những lợi thế của xu thế toàn cầu hóa

C. Để xoa dịu những mâu thuẫn trong nước

D. Để tập trung phát triển kinh tế - xã hội

Đáp án: A

Giải thích: Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi để họ vươn lên, xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới.

Câu 30 Tại sao sau Chiến tranh lạnh ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột?

A. Chủ nghĩa khủng bố

B. Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ, khủng bố

C. Di chứng của Chiến tranh lạnh

D. Sự can thiệp của các nước lớn

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích:Tuy hòa bình ổn định là xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh, nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột. Nguyên nhân chủ yếu do mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ và nguy cơ khủng bố.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có đáp án

Trắc nghiệm Bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 16: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài những năm 1919 – 1925 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 17: Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời có đáp án

Trắc nghiệm Bài 18: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời có đáp án

1 606 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: