TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 21 (có đáp án): Lớp đất trên Trái Đất - Cánh diều

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 21.

1 1735 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất - Cánh diều

A.Lí thuyết

1. Lớp đất trên Trái Đất

* Đất

- Khái niệm: Là một lớp vật chất mỏng trên cùng của vỏ Trái Đất, có độ dày chỉ từ vài xăng-ti-mét như ở vùng đồng rêu gần Bắc Cực, cho đến khoảng 2-3m ở vùng nhiệt đới nóng ẩm.

- Đặc điểm: Bên trên đất thường có lớp phủ thực vật. Đất có độ phì tự nhiên.

* Thành phần của đất

- Các thành phần chính của đất: khoáng vật trong đất, chất hữu Cơ trong đất, nước trong đất và không khí trong đất.

- Khoáng vật trong đất là những hợp chất tự nhiên, được hình thành do các quá trình phong hoá khác nhau xảy ra trong lớp vỏ Trái Đất.

- Chất hữu cơ trong đất là những tàn tích sinh vật (thực vật, động vật, vi sinh vật) chưa hoặc đang phân giải và những chất hữu cơ đã được phân giải, được gọi là chất mùn.

- Nước trong đất được chứa chủ yếu trong các khe hà và các hạt khoáng của đất. Lượng ẩm của đất rất quan trọng, bởi vì rễ cây hút các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. Vì thế, cần phải tưới nước đề đảm bảo đủ độ ẩm của đất cho cây.

- Không khí trong đất được chứa trong các lỗ hổng của đất. Không khí trong đất vừa là nhân tố quan trọng trong phong hoá đá, vừa là điều kiện tất yếu cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật trong đất. Vì thế, đất cần có độ tơi xốp.

Tài liệu VietJack

* Các tầng đất

- Theo chiều thẳng đứng, lớp đất gồm các tầng khác nhau.

- Các tầng đất từ trên xuống dưới là: tầng thảm mục, mùn, tích tụ, đá mẹ và tầng đá gốc.

- Mỗi tầng đất đều phân biệt với tầng liền kề bởi

+ Màu sắc của đất.

+ Thành phần cơ giới của đất.

+ Một số dấu hiệu có thể nhận biết khác.

* Các nhân tố hình thành đất

- Đá mẹ

+ Có vai trò rất quan trọng trong việc thành tạo đất.

+ Đá Mẹ cung cấp các khoáng vật cho đất, tạo nên các tính chất vật lí, hoá học của đất.

- Khí hậu

+ Ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phong hoá, từ đó đất được hình thành.

+ Khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của sinh vật, nhất là vi sinh vật, từ đó ảnh hưởng đến tốc độ phân giải chất hữu cơ trong đất.

- Sinh vật là nguồn cung cấp chất hữu cơ cho đất.

- Các nhân tố khác: Sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình, thời gian,…

2. Một số nhóm đất chính

Tài liệu VietJack

* Đất fe-ra-lit đỏ và đất fe-ra-lit đỏ vàng

- Các loại đất điển hình ở vùng nhiệt đới.

- Điều kiện hình thành: nhiệt độ cao và độ ẩm lớn, quá trình phong hoá diễn ra mạnh và phát triển dưới những cánh rừng nhiệt đới.

- Phân bố thành các vùng lớn ở Nam Mỹ, Trung Phi, Đông Nam Á, Nam Á,…

* Đất pôt-dôn và đất pôt-dôn cỏ

- Các loại đất điển hình ở vùng ôn đới.

- Điều kiện hình thành: khí hậu ôn đới lạnh lục địa, dưới các rừng ôn đới lục địa và rừng tai-ga.

- Phân bố phổ biến nhất ở Bắc Á, Bắc Âu và Bắc Mỹ (khoảng từ vĩ tuyến 45°B đến vĩ tuyến 60 - 65°B).

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Thổ nhưỡng là gì?

A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.

B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.

C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.

D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích:

Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật sinh trưởng và phát triển.

Câu 2. Các thành phần chính của lớp đất là

A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.

B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.

C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.

D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.

Đáp án: A

Giải thích:

Các thành phần chính của lớp đất là không khí (25%), nước (25%), chất hữu cơ (5%) và vô cơ (45%). Chất vô cơ chiếm phần lớn trọng lượng của đất bao gồm các hạt cát, hạt sét,… Tỉ lệ các thành phần trong đất thay đổi tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên hình thành đất.

Câu 3. Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất nào sau đây?

A. Xám.

B. Feralit.

C. Đen.

D. Pốtdôn.

Đáp án: B

Giải thích:

Rừng nhiệt đới ẩm, xích đạo tương ứng với loại đất feralit đỏ vàng (đất đỏ vàng nhiệt đới).

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

A. Thành phần quan trọng nhất của đất.

B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.

C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.

D. Thường ở tầng trên cùng của đất.

Đáp án: C

Giải thích:

Thành phần hữu cơ có đặc điểm là: chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng là thành phần quan trọng nhất của đất, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy -> chất mùn cho cây). Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.

Câu 5. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.

B. Thành phần quan trọng nhất của đất.

C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Đáp án: B

Giải thích:

Thành phần hữu cơ có đặc điểm là: chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng là thành phần quan trọng nhất của đất, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy -> chất mùn cho cây). Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.

Câu 6. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là

A. khí hậu.

B. địa hình.

C. đá mẹ.

D. sinh vật.

Đáp án: C

Giải thích:

Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.

Câu 7. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là

A. sinh vật.

B. đá mẹ.

C. địa hình.

D. khí hậu.

Đáp án: A

Giải thích:

Sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đất, góp phần tích tụ, phân hủy và biến đổi chất hữu cơ.

Câu 8. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm?

A. Đất đỏ badan.

B. Đất phù sa.

C. Đất cát pha.

D. Đất xám.

Đáp án: A

Giải thích:

Đất badan là loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu,….

Câu 9. Đất không có tầng nào sau đây?

A. Hữu cơ.

B. Đá mẹ.

C. Tích tụ.

D. Vô cơ.

Đáp án: D

Giải thích:

Đất có một số tầng cơ bản sau: tầng hữu cơ (tầng mùn, thảm mùn, đất mặt), tích tụ, đá mẹ và tầng đá gốc.

Câu 10. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn.

B. Đất đen.

C. Đất đỏ vàng.

D. Đất nâu đỏ.

Đáp án: A

Giải thích:

Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính là đất pốtdôn.

Câu 11. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây lúa nước?

A. Đất phù sa.

B. Đất đỏ badan.

C. Đất feralit.

D. Đất đen, xám.

Đáp án: A

Giải thích:

Đất phù sa có hàm lượng phù sa cao, được bồi đắp màu mỡ hàng năm. Đất Phù sa thuộc loại đất tốt cho canh tác, trồng cây bóng mát, cây bụi và thảm. Đất phù sa trồng rau màu và cây ăn trái rất tốt. Đặc biệt là loại đất này thường được sử dụng để trồng cây lúa.

Câu 12. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là

A. bức xạ và lượng mưa.

B. độ ẩm và lượng mưa.

C. nhiệt độ và lượng mưa.

D. nhiệt độ và ánh sáng.

Đáp án: C

Giải thích:

Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là nhiệt độ và độ ẩm (lượng mưa).

Câu 13. Công đoạn sản xuất nông nghiệp nào sau đây làm thay đổi tính chất đất nhiều nhất?

A. Cày bừa.

B. Làm cỏ.

C. Bón phân.

D. Gieo hạt.

Đáp án: C

Giải thích:

Công đoạn sản xuất làm thay đổi tính chất đất nhiều nhất là bón phân. Bón phân hữu cơ và vô cơ (đạm, nitơ, phốt pho và kali) với liều lượng thích hợp sẽ làm tăng thành phần vô cơ và hữu cơ cho đất trồng -> Cải tạo độ phì, chất dinh dưỡng cho đất.

Câu 14. Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước phát triển và phân bố trên loại đất nào sau đây?

A. Đất phù sa ngọt.

B. Đất feralit đồi núi.

C. Đất chua phèn.

D. Đất ngập mặn.

Đáp án: D

Giải thích:

Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất ngập mặn. Đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15. Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.

B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen.

C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.

D. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới.

Đáp án: D

Giải thích:

Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính là đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới

Trắc nghiệm Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu lớp phủ thực vật ở địa phương

Trắc nghiệm Bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới

Trắc nghiệm Bài 25: Con người và thiên nhiên

Trắc nghiệm Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu tác động của con người lên môi trường tự nhiên trong sản xuất

1 1735 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: