TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1 (có đáp án): Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí - Cánh diều

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1.

1 633 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí - Cánh diều

A. Lí Thuyết

1. Kinh tuyến và vĩ tuyến

* Đường kinh tuyến: Là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên quả địa cầu.

- Các kinh tuyến đều gặp nhau ở hai cực, có độ dài bằng nhau.

- Kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grin-uýt (Anh), đánh số 00.

- Kinh tuyến gốc (00) và kinh tuyến đối diện (1800) chia Địa Cầu thành bán cầu Tây và bán cầu Đông.

* Đường vĩ tuyến: Là những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.

- Các vĩ tuyến có độ dài nhỏ dần về 2 cực.

- Các vĩ tuyến đều song song với nhau.

- Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo, đánh số 00.

- Vĩ tuyến gốc chia Địa cầu thành bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

Tài liệu VietJack

2. Tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ

- Kinh độ của một điểm: Là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.

+ Kinh tuyến bên phải kinh tuyến gốc có kinh độ đông. Ví dụ: 300Đ.

+ Kinh tuyến bên trái kinh tuyến gốc có kinh độ tây. Ví dụ: 400T.

- Vĩ độ của một điểm: Là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường xích đạo).

+ Vĩ tuyến ở phía bắc đường xích đạo có vĩ độ bắc. Ví dụ: 200B.

+ Vĩ tuyến ở phía nam đường xích đạo có vĩ độ nam. Ví dụ: 100N.

 - Tọa độ địa lí của một điểm: Là kinh độ và vĩ độ của địa điểm đó.

Tài liệu VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của

A. Mặt Trời.

B. Trái Đất.

C. Sao Thủy.

D. Sao Kim.

Đáp án: B

Giải thích:

Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Chính vì vậy, quả Địa cầu được sử dụng rộng rãi trong trường học để giúp chúng ta hiểu được những vấn đề đơn giản thuộc về Trái Đất.

Câu 2. Vĩ tuyến gốc chính là

A. chí tuyến Bắc.

B. Xích đạo.

C. chí tuyến Nam.

D. hai vòng cực.

Đáp án: B

Giải thích:

Vĩ tuyến gốc chính là đường Xích đạo và cũng được đánh số 00. Nó chia quả địa cầu thành bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

Câu 3. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là các đường

A. vĩ tuyến.

B. chí tuyến Bắc.

C. Xích đạo.

D. chí tuyến Nam.

Đáp án: A

Giải thích:

Vĩ tuyến là những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến. Các vĩ tuyến đều song song với nhau.

Câu 4. Kinh tuyến Tây là

A. kinh tuyến nằm bên trái của kinh tuyến gốc.

B. kinh tuyến nằm bên phải của kinh tuyến gốc.

C. nằm phía dưới xích đạo.

D. nằm phía trên xích đạo.

Đáp án: A

Giải thích:

Kinh tuyến là những đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam có độ dài bằng nhau. Kinh tuyến Tây nằm bên trái đường kinh tuyến gốc.

Câu 5. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến?

A. 361.

B. 180.

C. 360.

D. 181.

Đáp án: C

Giải thích:

Mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa Cầu có 360 kinh tuyến.

Câu 6. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là

A. kinh tuyến Đông.

B. kinh tuyến Tây.

C. kinh tuyến 1800.

D. kinh tuyến gốc.

Đáp án: D

Giải thích:

Kinh tuyến là những đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam có độ dài bằng nhau. Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00 qua đài thiên văn Grin-uýt nước Anh.

Câu 7. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở

A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.

B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.

C. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.

D. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.

Đáp án: D

Giải thích:

Nước ta nằm ở: Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông. Giới hạn: Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23023’B. Điểm cực Nam ở vĩ độ 8034’B. Điểm cực Tây ở kinh độ 102009’Đ. Điểm cực Đông ở kinh độ 109024’Đ.

Câu 8. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng

A. 00.

B. 300.

C. 900.

D. 1800.

Đáp án: A

Giải thích:

Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng 00.

Câu 9. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường

A. kinh tuyến.

B. kinh tuyến gốc.

C. vĩ tuyến.

D. vĩ tuyến gốc.

Đáp án: A

Giải thích:

Kinh tuyến là những đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam có độ dài bằng nhau

.Câu 10. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường

A. kinh tuyến.

B. kinh tuyến gốc.

C. vĩ tuyến.

D. vĩ tuyến gốc.

Đáp án: C

Giải thích:

Vĩ tuyến là những đường thẳng vuông góc với kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau và độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.

Câu 11. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ

A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.

B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.

D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.

Đáp án: A

Giải thích:

Các hệ thống kinh, vĩ tuyến gồm kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam. Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến người ta có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả Địa Cầu.

Câu 12. Một điểm A nằm trên kinh tuyến 1000 thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 500 ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là

A. 1000B và 500T.

B. 500N và 1000Đ.

C. 1000T và 500N.

D. 500B và 1000Đ.

Đáp án: D

Giải thích:

Kinh độ = 500Đ; vĩ độ = 1000B. Kinh độ viết sau, vĩ độ viết trước hoặc kinh độ viết ở dưới, vĩ độ viết ở trên -> Đáp án đúng là D (500B, 1000Đ).

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ

Trắc nghiệm Bài 3: Lược đồ trí nhớ

Trắc nghiệm Bài 4: Thực hành: Đọc bản đồ. Xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

Trắc nghiệm Bài 5: Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng và kích thước của Trái Đất

Trắc nghiệm Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả địa lí

1 633 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: