TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17 (có đáp án): Các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất - Cánh diều

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 17: Các thành phần của thủy quyển. Tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17.

1 1,699 18/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17: Các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất - Cánh diều

A.Lí thuyết

1. Các thành phần chủ yếu của thủy quyển

- Khái niệm: Là toàn bộ nước trên Trái Đất, bao gồm nước ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.

- Các nguồn nước

+ Nước trong các biển, đại dương, trên sông, hồ và băng hà.

+ Nước được chứa trong khí quyển, trong sinh vật.

+ Nước trong các lỗ hổng của đất, các lỗ hổng và khe nứt của đá.

- Phân bố

+ Nước trên Trái Đất phân bố không đều.

+ Các biển và đại dương chiếm khoảng 97,2 % lượng nước của thuỷ quyển.

+ Lượng nước ngọt chiếm tỉ lệ rất ít (khoảng 2,8 %) nhưng có vai trò hết sức quan trọng.

Tài liệu VietJack

2. Tuần hoàn nước trên Trái Đất

- Đặc điểm: Nước trên Trái Đất không nằm yên tại chỗ mà luôn vận động từ nơi này đến nơi khác tạo thành một vòng tuần hoàn khép kín.

- Các nguồn cung cấp hơi nước cho vòng tuần hoàn nước

+ Các biển và đại dương.

+ Sông, suối, ao, hồ, cây cuối,…

- Vòng tuần hòan nước: Khi hơi nước bốc lên từ đại dương sẽ tạo thành mây và gây mưa. Khi mưa rơi xuống đất liền sẽ chảy tràn trên mặt đất rồi đổ vào sông, suối; một phần nước mưa thấm vào trong đất, rồi thấm sâu xuống cả các tầng đá bên dưới tạo thành nước ngầm. Cuối cùng, hầu hết nước trong vòng tuần hoàn này lại theo sông và nước ngầm đổ trở lại vào đại dương.

Tài liệu VietJack

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng

A. 30,1%.

B. 2,5%.

C. 97,5%.

D. 68,7%.

Đáp án: C

Giải thích:

Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng 97,5%, còn nước ngọt chỉ chiếm 2,5%.

Câu 2. Ngày nào sau đây được lấy là ngày nước thế giới?

A. Ngày 22/6.

B. Ngày 22/3.

C. Ngày 22/9.

D. Ngày 22/12.

Đáp án: B

Giải thích:

Năm 1993, thế giới lấy ngày 22/3 là Ngày nước thế giới với các hoạt động theo các chủ đề nhằm nhắc nhở mọi người hãy sử dụng nước tiết kiệm và không làm ô nhiễm nước.

Câu 3. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ

A. các dòng sông lớn.

B. các loài sinh vật.

C. biển và đại dương.

D. ao, hồ, vũng vịnh.

Đáp án: C

Giải thích:

Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển chủ yếu là ở biển và đại dương.

Câu 4. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành

A. nước.

B. sấm.

C. mưa.

D. mây.

Đáp án: D

Giải thích:

Đại dương thế giới là nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất cho vòng tuần hoàn. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành mây và sau đó gây mưa.

Câu 5. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở

A. biển và đại dương.

B. các dòng sông lớn.

C. ao, hồ, vũng vịnh.

D. băng hà, khí quyển.

Đáp án: A

Giải thích:

Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở các biển và đại dương (chiếm khoảng 97,5%).

Câu 6. Năng lượng Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chính cho vòng tuần hoàn nào sau đây?

A. Vòng tuần hoàn của sinh vật.

B. Vòng tuần hoàn của nước.

C. Vòng tuần hoàn của thổ nhưỡng.

D. Vòng tuần hoàn địa chất.

Đáp án: B

Giải thích:

Cơ chế của vòng tuần hoàn nước là: Do tác dụng của nhiệt độ nước biển và đại dương bốc hơi rồi hình thành mây. Gió đưa mây vào vào đất liền gây mưa, một phần nước mưa tụ lại thành sông suối rồi chảy ra biển, phần khác ngấm xuống đất tạo ra nguồn nước ngầm chảy ra sông suối rồi ra biển. Như vậy, nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất là năng lượng bức xạ Mặt Trời (nhiệt độ, gió,...).

Câu 7. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là

A. vòng tuần hoàn địa chất.

B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.

C. vòng tuần hoàn của sinh vật.

D. vòng tuần hoàn lớn của nước.

Đáp án: D

Giải thích:

Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là vòng tuần hoàn lớn của nước.

Câu 8. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có

A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.

B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.

C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.

D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.

Đáp án: D

Giải thích:

Nước ngọt trên Trái Đất gồm có nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.

Câu 9. Thành phần nào sau đây của nước ngọt chiếm tỉ trọng lớn nhất?

A. Băng.

B. Nước mặt.

C. Nước ngầm.

D. Nước khác.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong các thành phần của nước ngọt, băng chiếm tỉ trọng lớn nhất (68,7%), tiếp đến là nước dưới đất (nước ngầm - 30,1%) và nước mặt, nước khác chiếm một lượng rất nhỏ (1,2%).  

Câu 10. Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm có

A. nước sông, nước ngầm, băng hà.

B. nước biển, nước sông, khí quyển.

C. nước sông, nước hồ và nước ao.

D. nước biển, nước sông và nước ngầm.

Đáp án: D

Giải thích:

Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm có nước biển, nước sông hồ và nước ngầm.

Câu 11. Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của Nước trên Trái Đất là

A. năng lượng bức xạ Mặt Trời.

B. năng lượng địa nhiệt.

C. năng lượng thuỷ triều.

D. năng lượng của gió.

Đáp án: A

Giải thích:

Cơ chế của vòng tuần hoàn nước là: Do tác dụng của nhiệt độ nước biển và đại dương bốc hơi rồi hình thành mây. Gió đưa mây vào vào đất liền gây mưa, một phần nước mưa tụ lại thành sông suối rồi chảy ra biển, phần khác ngấm xuống đất tạo ra nguồn nước ngầm chảy ra sông suối rồi ra biển. Như vậy, nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của Nước trên Trái Đất là năng lượng bức xạ Mặt Trời (nhiệt độ, gió,...).

Câu 12. Vòng tuần hoàn nhỏ của nước bao gồm những giai đoạn nào sau đây?

A. Bốc hơi và nước rơi.

B. Bốc hơi và dòng chảy.

C. Thấm và nước rơi.

D. Nước rơi và dòng chảy.

Đáp án: A

Giải thích:

Vòng tuần hoàn nhỏ của nước bao gồm 2 giai đoạn, đó là bốc hơi và nước rơi.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà

Trắc nghiệm Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

Trắc nghiệm Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới

Trắc nghiệm Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới

1 1,699 18/08/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: