TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 20 (có đáp án): Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới - Cánh diều

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 20: Thực hành; Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 20.

1 662 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới - Cánh diều

A.Lí thuyết

1. Chuẩn bị

- Lược đồ trống các lục địa và đại dương thế giới.

- Bút màu, bút chi, tẩy chì,...

Tài liệu VietJack

2. Nội dung thực hành

a) Bốn đại dương chính trên thế giới

Tài liệu VietJack

b) Cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới bằng đường biển

* Các đại dương cần qua

- Cách 1: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Thái Bình Dương.

- Cách 2: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Bắc Băng Dương -> Thái Bình Dương.

* Con đường ngắn nhất để đi vòng quanh thế giới bằng đường biển là: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Thái Bình Dương. Vì đi qua các đại dương trên có nhiều eo biển đi đường tắt (rút ngắn khoảng cách), đi qua Bắc Băng Dương sẽ nhanh nhưng Bắc Băng Dương có thời tiết khắc nghiệt, nhiều nguy hiểm.

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.

B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.

C. Các hoạt động sản xuất của con người.

D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.

Đáp án: A

Giải thích:

Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố: Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít, địa hình và cấu tạo của đất, đá cùng với đó là lớp phủ thực vật.

Câu 2. Trên Trái Đất diện tích lục địa chiếm khoảng

A. 1/2.

B. 1/4.

C. 2/3.

D. 4/5.

Đáp án: B

Giải thích:

Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm 3/4, trong khi lục địa chỉ chiếm 1/4 diện tích. Nước trên Trái Đất không chỉ có ở đại dương mà nước có khắp nơi trên bề mặt Trái Đất tạo thành một lớp bao quanh Trái Đất.

Câu 3. Nước biển và đại dương có những vận động nào sau đây?

A. Dòng biển, sóng và ngư trường.

B. Sóng, thủy triều và dòng biển.

C. Thủy triều, dòng biển và muối.

D. Độ muối, sóng và thủy triều.

Đáp án: B

Giải thích:

Nước biển và đại dương có 3 sự vận động, đó là: Sóng, thủy triều và dòng biển.

Câu 4. Băng hà tập trung chủ yếu ở

A. cực Bắc.

B. Bắc Á.

C. châu Nam cực.

D. Bắc Mĩ.

Đáp án: C

Giải thích:

Trên Trái Đất, 10% diện tích lục địa được bao phủ bởi băng hà, trong đó 99% băng hà tập trung ở châu Nam Cực và đảo Grơn-len. Băng hà góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất, cung cấp nước cho các dòng sông.

Câu 5. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở

A. các dòng sông lớn.

B. ao, hồ, vũng vịnh.

C. biển và đại dương.

D. băng hà, khí quyển.

Đáp án: C

Giải thích:

Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở các biển và đại dương (chiếm khoảng 97,5%).

Câu 6. Hồ nước ngọt nào sau đây là hồ sâu nhất thế giới?

A. Victoria.

B. Michigan.

C. Gấu lớn.

D. Bai-kan.

Đáp án: D

Giải thích:

Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc Liên bang Nga. Đây là hồ nước ngọt có lượng nước lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 22-23% tổng lượng nước ngọt không bị đóng băng quanh năm trên bề mặt thế giới. Với 23 615,39 km3 nước ngọt, nó nhiều hơn cả năm hồ nước của Ngũ Đại Hồ cộng lại. Độ sâu tối đa của hồ là 1 642 m, nên Baikal chính là hồ sâu nhất thế giới.

Câu 7. Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do

A. nước ngầm.

B. nước mưa.

C. băng tuyết.

D. nước hồ.

Đáp án: C

Giải thích:

Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, có mùa đông lạnh giá nên nước sông đóng băng, vào mùa xuân nhiệt độ tăng -> băng tuyết tan và cung cấp nước cho dòng sông. Như vậy, thủy chế sông ngòi miền ôn đới lạnh phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.

Câu 8. Chi lưu là gì?

A. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.

B. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.

D. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ.

Đáp án: B

Giải thích:

Chi lưu là con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

Câu 9. Nước ngọt trên Trái Đất bao gồm có

A. nước mặt, băng, nước ngầm.

B. nước ngầm, băng, nước lọc.

C. băng, nước ngầm, nước biển.

D. nước biển, nước mặt, băng.

Đáp án: A

Giải thích:

Nước ngọt trên Trái Đất gồm có nước ngầm (nước dưới đất - 30,1%), băng (68,7%), nước mặt và nước khác (1,2%).

Câu 10. Dòng biển nào sau đây là dòng biển nóng?

A. Dòng biển Grơn-len.

B. Dòng biển Ben-ghê-la.

C. Dòng biển Pê-ru.

D. Dòng biển Bra-xin.

Đáp án: D

Giải thích:

Các dòng biển lạnh trên thế giới là dòng biển lạnh Grơn-len, Ca-li-phóc-ni-a, Pê-ru, Ben-ghê-la,… Còn dòng biển Bra-xin là dòng biển nóng.

Câu 11. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ

A. biển và đại dương.

B. các thảm thực vật.

C. các hệ thống sông.

D. ao, hồ, vũng vịnh.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển chủ yếu là ở biển và đại dương.

Câu 12. Thủy triều được hình thành do sức hút của

A. Trái Đất và Sao Thủy.

B. Trái Đất và Mặt Trời.

C. Mặt Trăng và Trái Đất.

D. Mặt Trăng và Mặt Trời.

Đáp án: D

Giải thích:

Thủy triều được hình thành chủ yếu là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 13. Ngô Quyền đã lợi dụng hiện tượng tự nhiên nào sau đây để đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?

A. Bão, lũ lụt.

B. Dòng biển.

C. Sóng biển.

D. Thủy triều.

Đáp án: D

Giải thích:

Sông Bạch Đằng đổ ra vùng biển khu vực vịnh Bắc Bộ - nơi có chế độ nhật triều điển hình ở nước ta (một ngày có một lần nước lên và một lần nước xuống). Lúc nước triều rút, mực nước sông hạ thấp, Ngô Quyền đặt các chông nhọn xuống lòng sông. Triều lên, nước biển dâng cọc chống bị nước bao phủ (do sông nhiều phù sa nên nước đục). Thuyền quân địch tiến vào khi triều lên, lúc rút quân gặp triều xuống, các chông gai lộ ra và chọc thủng thuyền địch.

Câu 14. Thủy chế các con sông ở miền nhiệt đới phụ thuộc chủ yếu vào

A. chế độ mưa.

B. băng tuyết tan.

C. nước ngầm.

D. nước ao, hồ.

Đáp án: A

Giải thích:

Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc chủ yếu vào chế độ mưa.

Câu 15. Biển Hồ ở Campuchia có ảnh hưởng đến chế độ nước của sông nào sau đây?

A. Sông Đồng Nai.

B. Sông Bé.

C. Sông Cửu Long.

D. Sông Hồng.

Đáp án: C

Giải thích:

Biển Hồ ở Campuchia có ảnh hưởng đến chế độ nước của sông Cửu Long.

 Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới

Trắc nghiệm Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu lớp phủ thực vật ở địa phương

Trắc nghiệm Bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới

Trắc nghiệm Bài 25: Con người và thiên nhiên

1 662 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: