TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 10 (có đáp án): Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi - Cánh diều

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tường tạo núi có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 10.

1 769 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi - Cánh diều

A.Lí thuyết

1. Quá trình nội sinh

- Khái niệm: Là các quá trình hình thành địa hình có liên quan tới các hiện tượng xảy ra ở lớp man-ti.

- Nguyên nhân: Các quá trình nội sinh liên quan tới nguồn năng lượng được sinh ra trong lòng Trái Đất.

+ Năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ.

+ Năng lượng của sự dịch chuyển các mảng kiến tạo,...

- Biểu hiện: Quá trình tạo núi, hiện tượng núi lửa phun trào, động đất,...

- Kết quả: Hình thành các dạng địa hình, làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi - Cánh diều (ảnh 1)

2. Quá trình ngoại sinh

- Khái niệm: Là các quá trình xảy ra ở trên bề mặt Trái Đất hoặc những nơi không sâu dưới mặt đất.

- Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng chủ yếu là bức xạ Mặt Trời.

- Biểu hiện

+ Phá huỷ đất đá chỗ này, vận chuyển và bồi tụ cho khác.

+ Thông qua nước chảy, gió thổi, băng hà, sóng biển và hoạt động sống của sinh vật.

- Kết quả

+ Làm thay đổi bề mặt địa hình Trái Đất.

+ Hình thành nên các dạng địa hình độc đáo.

+ Xu hướng san bằng bề mặt địa hình Trái Đất.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi - Cánh diều (ảnh 1)

3. Hiện tượng tạo núi

Quá trình tạo núi là kết quà tác động lâu dài, liên tục và đồng thời của những lực sinh ra trong lòng đất (nội lực) và những lực sinh ra ở bên ngoài (ngoại lực).

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi - Cánh diều (ảnh 1)

Mô phỏng hiện tượng tạo nú

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây?

A. Rắn.

B. Lỏng.

C. Quánh dẻo.

D. Khí.

Đáp án: A

Giải thích:

Man-ti là lớp áo dày, vật chất chủ yếu là sắt, ni-ken và si-lic ở trạng thái rắn.

Câu 2. Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa?

A. Cửa núi.

B. Miệng.

C. Dung nham.

D. Mắc-ma.

Đáp án: A

Giải thích:

Các bộ phận của núi lửa là mắc-ma, dung nham, ống phun, miệng và miệng phụ.

Câu 3. Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp?

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

Trái Đất được cấu tạo bởi 3 lớp. Đó là: Vỏ Trái Đất, man-ti và lõi (nhân) Trái Đất.

Câu 4. Việt Nam nằm trên lục địa nào sau đây?

A. Bắc Mĩ.

B. Á - Âu.

C. Nam Mĩ.

D. Nam Cực.

Đáp án: B

Giải thích:

Việt Nam nằm trên lục địa Á - Âu.

Câu 5. Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây?

A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong.

B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất.

C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi).

D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti.

Đáp án: C

Giải thích:

Trái Đất được cấu tạo bởi 3 lớp, đó là: Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (hay còn gọi là lõi).

Câu 6. Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới là

A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Ấn Độ Dương.

D. Địa Trung Hải.

Đáp án: B

Giải thích:

Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới với gần 300 núi lửa còn hoạt động là vành đai lửa Thái Bình Dương.

Câu 7. Vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?

A. 70 - 80km.

B. Dưới 70km.

C. 80 - 90km.

D. Trên 90km.

Đáp án: B

Giải thích:

Vỏ Trái Đất chỉ có độ dày từ 5 - 10km đến khoảng 20km ở đại dương nhưng ở những khu vực có các khối núi cao đồ sộ trong lục địa, vỏ Trái Đất dày đến 70km.

Câu 8. Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Các dãy núi cao, núi lửa và bão hình thành.

B. Động đất, núi lửa và lũ lụt xảy ra nhiều nơi.

C. Bão lũ, mắc ma phun trào diễn ra diện rộng.

D. Mắc ma trào lên và tạo ra các dãy núi ngầm.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm.

Câu 9. Các loại đá được hình thành do sự lắng đọng vật chất được gọi là đá

A. cẩm thạch.

B. ba dan.

C. mác-ma.

D. trầm tích.

Đáp án: D

Giải thích:

Các loại đá được hình thành do sự lắng đọng vật chất được gọi là đá trầm tích (Ví dụ: Đất sét, đá cát, đá vôi,…).

Câu 10. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.

B. Nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á, Bắc Mĩ với các mảng xung quanh.

C. Nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.

D. Nơi tiếp xúc của mảng Nam Mĩ, Âu - Á với các mảng xung quanh.

Đáp án: A

Giải thích:

Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh. Điển hình là vành đai lửa Thái Bình Dương, đây là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vòng lòng chảo Thái Bình Dương. Nó có hình dạng tương tự vành móng ngựa và dài khoảng 40 000km.

Câu 11. Các vận động kiến tạo, các hoạt động động đất, núi lửa,… là biểu hiện của

A. vận động kiến tạo theo phương nằm ngang.

B. tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

C. vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng.

D. tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

Đáp án: D

Giải thích:

Các vận động kiến tạo, các hoạt động động đất, núi lửa,… là biểu hiện do tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

Câu 12. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo?

A. Tách rời nhau.

B. Xô vào nhau.

C. Hút chờm lên nhau.

D. Gắn kết với nhau.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong quá trình di chuyển các mảng kiến tạo có thể tách rời nhau, xô vào nhau hoặc hút chờm lên nhau.

Câu 13. Ở nước ta, tỉnh nào sau đây xảy ra hiện tượng động đất mạnh nhất?

A. Yên Bái.

B. Sơn La.

C. Điện Biên.

D. Hà Giang.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong Tân kiến tạo, vùng núi Tây Bắc nước ta là khu vực chịu cường độ mạnh nhất của vận động tạo núi An-pơ – Himalaya, cho đến nay các hoạt động kiến tạo vẫn tiếp diễn nhưng với cường độ nhẹ hơn (chủ yếu là dư chấn). Vùng núi Tây Bắc là nơi xảy ra động đất mạnh nhất ở nước ta, đặc biệt là các tỉnh Điện Biên và Lai Châu.

Câu 14. Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Di chuyển nhanh ở nửa cầu Bắc, chậm ở nửa cầu Nam.

B. Di chuyển rất chậm theo hướng xô hoặc tách xa nhau.

C. Cố định vị trí tại một chỗ ở Xích đạo và hai vùng cực.

D. Mảng lục địa di chuyển, còn mảng đại dương cố định.

Đáp án: B

Giải thích:

Các địa mảng di chuyển rất chậm, theo hướng tách xa nhau hoặc xô vào nhau.

Câu 15. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?

A. Bão, dông lốc.

B. Lũ lụt, hạn hán.

C. Núi lửa, động đất.

D. Lũ quét, sạt lở đất.

Đáp án: C

Giải thích:

Các địa mảng luôn luôn di chuyển chậm. Khi hai mảng xô vào nhau, vật chất bị nén ép, làm dung nham dưới lòng đất phun trào lên, sinh ra hiện tượng núi lửa và động đất.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản

Trắc nghiệm Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Trắc nghiệm Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió

Trắc nghiệm Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Trắc nghiệm Bài 15: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu

1 769 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: