TOP 15 câu Trắc nghiệm Quy tắc octet (có đáp án) - Hoá 10 Cánh diều

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hoá học lớp 10 Bài 9: Quy tắc octet có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 9.

1 3771 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 9: Quy tắc octet

Câu 1. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như

A. kim loại;

B. phi kim;

C. helium;

D. khí hiếm.

Đáp án: D

Giải thích: Theo quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như khí hiếm (helium, neon, argon, …)

Câu 2. Lớp electron ngoài cùng bão hòa với

A. 10 electron;

B. 8 electron;

C. 2 electron;

D. 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng bão hòa với 2 electron).

Đáp án: D

Giải thích: Lớp electron ngoài cùng bão hòa với 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng bão hòa với 2 electron).

Câu 3. Nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là

A. Na (Z = 11)

B. Cl (Z = 17)

C. Ne (Z = 10)

D. O (Z = 8)

Đáp án: C

Giải thích:

Lớp electron ngoài cùng bền vững khi bão hòa với 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng bão hòa với 2 electron).

Na (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1 có 1 electron lớp ngoài cùng.

Cl (Z = 17) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng.

Ne (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 có 8 electron lớp ngoài cùng.

O (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng.

Vậy Ne có 8 electron lớp ngoài cùng. Do đó Ne có lớp electron ngoài cùng bền vững.

Câu 4. Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng ………….. để đạt được cấu hình electron bền vững như của khí hiếm gần nhất với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium).

Cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trên là

A. nhường electron

B. nhận electron

C. góp chung electron

D. nhường, nhận hoặc góp chung electron

Đáp án: D

Giải thích: Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình electron bền vững như của khí hiếm gần nhất với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium).

Câu 5. Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng có xu hướng

A. nhường 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương

B. nhường 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm

C. nhận 3, 2 hoặc 1 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương

D. nhận 3, 2 hoặc 1 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm

Đáp án: D

Giải thích: Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 3, 2 hoặc 1 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm tương ứng có 8 electron lớp ngoài cùng.

Câu 6. Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng

A. nhường 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương

B. nhường 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm

C. nhận 7, 6 hoặc 5 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương

D. nhận 7, 6 hoặc 5 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm

Đáp án: A

Giải thích: Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron lớp ngoài cùng.

Câu 7. Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?

A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron

B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron

C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron

D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron

Đáp án: A

Giải thích:

Nitrogen (Z = 7) có cấu hình electron: 1s22s22p3 là phi kim với 5 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Nhôm (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 là kim loại với 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Câu 8. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Helium

B. Fluorine

C. Aluminium

D. Sodium

Đáp án: D

Giải thích:

Helium (Z = 2) có cấu hình electron: 1s2 là khí hiếm với 2 electron lớp ngoài cùng đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

Fluorine (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5 là phi kim với 7 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Aluminium (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 là kim loại với 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Sodium (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1 là kim loại với 1 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Câu 9. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Oxide

B. Neon

C. Carbon

D. Magnesium

Đáp án: A

Giải thích:

Oxide (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 là phi kim với 6 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Neon (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 là khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

Carbon (Z = 6) có cấu hình electron: 1s22s22p2 là phi kim với 4 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Magnesium (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 là kim loại với 2 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Câu 10. Xu hướng tạo lớp vỏ bền vững hơn của nguyên tử thể hiện như thế nào khi kim loại điểm hình tác dụng với phi kim điển hình

A. Kim loại nhường electron để phi kim nhận để cả kim loại và phi kim cùng đạt cấu hình electron bền vững.

B. Kim loại nhận electron của phi kim nhường để cả kim loại và phi kim cùng đạt cấu hình electron bền vững.

C. Kim loại và phi kim cùng góp chung electron để cả kim loại và phi kim cùng đạt cấu hình electron bền vững.

D. Kim loại và phi kim cùng nhường electron để cả kim loại và phi kim cùng đạt cấu hình electron bền vững.

Đáp án: A

Giải thích:

Kim loại có xu hướng nhường electron, phi kim có xu hướng nhận electron.

Kim loại nhường electron, phi kim nhận electron từ nguyên tử kim loại để cả kim loại và phi kim cùng đạt cấu hình electron bền vững.

Câu 11. Xu hướng tạo lớp vỏ bền vững hơn của nguyên tử thể hiện như thế nào khi phi kim tác dụng với phi kim là

A. Một phi kim nhận và một phi kim sẽ nhường electron để cả kim loại và phi kim cùng đạt cấu hình electron bền vững.

B. Cả hai phi kim cùng nhận electron để cùng đạt cấu hình electron bền vững.

C. Cả hai phi kim cùng góp chung electron để cùng đạt cấu hình electron bền vững.

D. Cả hai phi kim cùng nhường electron để cùng đạt cấu hình electron bền vững.

Đáp án: C

Giải thích:

Hai phi kim đều có xu hướng nhận thêm electron.

Cả hai phi kim sẽ cùng góp chung electron để cùng đạt cấu hình electron bền vững.

 

Câu 12. Nguyên tử Lithium (Z = 3) có xu hướng tạo ra lớp electron ngoài cùng như khí hiếm

A. Ne

B. Ar

C. He

D. Kr

Đáp án: C

Giải thích: Lithium (Z = 3) có cấu hình electron: 1s22s1 có 1 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 1 electron tạo ra lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm He: 1s2

Câu 13. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

A. nhường 8 electron

B. nhận 6 electron

C. nhận 2 electron

D. nhường 2 electron

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20

ZX = 20

cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2

có 2 elctron lớp ngoài cùng

xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Câu 14. Nguyên tử C và H trong các hydrocarbon nào dưới đây thỏa mãn quy tắc octet? Biết rằng mỗi gạch (−) trong công thức biểu diễn 2 electron hóa trị chung.

A. H – C ≡ C – H

B. H2C = CH2

C. H3C – CH3

D. Cả A, B và C

Đáp án: D

Giải thích:

Xét H – C ≡ C – H

Mỗi nguyên tử C có 4 gạch (−) xung quanh có 4 đôi electron chung xung quanh có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Mỗi nguyên tử H có 1 gạch (−) xung quanh có 1 đôi electron chung xung quanh có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He.

Công thức H – C ≡ C – H thỏa mãn quy tắc octet.

Xét H2C = CH2

Mỗi nguyên tử C có 4 gạch (−) xung quanh (2 gạch giữa C với C và 2 gạch với H) có 4 đôi electron chung xung quanh có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Mỗi nguyên tử H có 1 gạch (−) xung quanh có 1 đôi electron chung xung quanh có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He.

Công thức H2C = CH2 thỏa mãn quy tắc octet.

Xét H3C – CH3

Mỗi nguyên tử C có 4 gạch (−) xung quanh (1 gạch giữa C với C và 3 gạch với H) có 4 đôi electron chung xung quanh có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Mỗi nguyên tử H có 1 gạch (−) xung quanh có 1 đôi electron chung xung quanh có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He.

Công thức H3C – CH3 thỏa mãn quy tắc octet.

Câu 15. Nguyên tử Y có xu hướng nhận 3 electron để đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững của khí hiếm Ar. Y là

A. Nitrogen

B. Phosphorus

C. Aluminium

D. Boron

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình electron của Ar: 1s22s22p63s23p6

Nguyên tử Y có xu hướng nhận 3 electron để đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững của khí hiếm Ar nên cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p3

ZY = 15

Y là phosphorus.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hoá học lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử

Trắc nghiệm Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

  •  

1 3771 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: