TOP 15 câu Trắc nghiệm Liên kết ion (có đáp án) - Hoá 10 Cánh diều

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hoá học lớp 10 Bài 10: Liên kết ion có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 10.

1 2,456 14/08/2023
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 10: Liên kết ion

Câu 1. Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong

A. các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình

B. các hợp chất được tạo nên từ 2 phi kim điển hình

C. các hợp chất được tạo nên từ 2 kim loại điển hình

D. các đơn chất

Đáp án: A

Giải thích: Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Liên kết ion chỉ có trong đơn chất

B. Liên kết ion chỉ có trong hợp chất

C. Liên kết ion có cả trong đơn chất và hợp chất

D. Cả A, B, và C đều sai.

Đáp án: B

Giải thích:

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tỉnh điện giữa ion dương (hình thành từ kim loại) và ion âm (hình thành từ phi kim).

Phân tử chứa liên kết ion được hình thành từ kim loại và phi kim điển hình.

Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.

Câu 3. Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa

A. cation Na2+ và anion Cl2−

B. cation Na+ và anion Cl

C. cation Cl+ và anion Na

D. cation Cl2+ và anion Na2−

Đáp án: B

Giải thích:

Na (Z = 11): [Ne]3s1 có 1 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhường 1 electron để trở thành caction Na+

Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhận 1 electron để trở thành anion Cl

Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa cation Na+ và anion Cl.

Câu 4. Hợp chất ion nào dưới đây chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử?

A. KCl

B. NaNO3

C. NH4NO3

D. KOH

Đáp án: A

Giải thích:

K+ + Cl KCl

KCl là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.

Na+ + NO3 NaNO3

NaNO3 là hợp chất ion được tạo nên từ ion đơn nguyên tử Na+ và ion đa nguyên tử NO3-.

NH4+ + NO3 NH4NO3

NH4NO3 là hợp chất ion được tạo nên từ các ion đa nguyên tử.

K+ + OH KOH

KOH là hợp chất ion được tạo nên từ ion đơn nguyên tử K+ và ion đa nguyên tử OH-.

Câu 5. Hợp chất ion nào dưới đây được tạo nên từ các ion đa nguyên tử?

A. NaCl

B. MgO

C. K2O

D. CaCO3

Đáp án: D

Giải thích:

Na+ + Cl NaCl

NaCl là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.

Mg2+ + O2− MgO

MgO là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.

2K+ + O2− K2O

K2O là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.

Ca2+ + CO32− CaCO3

CaCO3 được tạo nên từ ion đa nguyên tử là CO32-.

Câu 6. Cho ion Al3+ và SO42-. Công thức của hợp chất ion được tạo thành từ 2 ion đã cho là

A. AlSO4

B. Al3(SO4)2

C. Al2(SO4)3

D. Al2SO4

Đáp án: C

Giải thích:

Công thức của hợp chất ion được tạo thành từ 2 ion đã cho có dạng: Alx(SO4)y

Tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0 nên ta có:

3x + (-2)y=0

⇒3x=2y

  x y =23 

Lấy x = 2; y = 3

Vậy công thức là: Al2(SO4)3

Câu 7. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử CaO là

A. Ca Ca2+ + 2e; O + 2e O2−; Ca2+ + O2− CaO

B. Ca Ca+ + 1e; O + 1e O; Ca+ + O CaO

C. O O2+ + 2e; Ca + 2e Ca2−; O2+ + Ca2− CaO

D. O O+ + 1e; Ca + 1e Ca; O+ + Ca CaO

Đáp án: A

Giải thích:

Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có 2 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

O (Z = 8): [He]2s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Quá trình hình thành liên kết ion:

Ca              Ca2+ + 2e

O               + 2e O2−

Ca2+ + O2− CaO

Câu 8. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử MgCl2

A. Mg Mg2+ + 2e; Cl + 2e Cl2−; Mg2+ + Cl2− MgCl2

B. Mg Mg2+ + 2e; Cl + 1e Cl; Mg2+ + Cl MgCl2

C. Mg Mg2+ + 2e; Cl + 1e Cl; Mg2+ + 2Cl MgCl2

D. Mg Mg+ + 1e; Cl + 2e Cl2−; Mg+ + Cl2− MgCl2

Đáp án: C

Giải thích:

Mg (Z = 12): [Ne]3s2 có 2 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Quá trình hình thành liên kết ion:

Mg              Mg2+ + 2e

Cl               + 1e Cl

Mg2+ + 2Cl MgCl2

Câu 9. Cho hợp chất ion A2O3. Hợp chất này được tạo thành từ các ion là

A. A2+ và O2−

B. A2+ và O3−

C. A3+ và O2−

D. A+ và O

Đáp án: C

Giải thích:

O (Z = 8): [He]2s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

O + 2e O2−

Gọi điện tích của A là x

Tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0 nên ta có:

2x + (-2).3 = 0

x = 3

Hợp chất A2O3 được tạo thành từ các ion làA3+ và O2−

Câu 10. So sánh nào dưới đây là đúng?

A. Bán kính nguyên tử K bằng bán kính ion K+

B. Bán kính nguyên tử K lớn hơn bán kính ion K+

C. Bán kính nguyên tử K nhỏ hơn bán kính ion K+

D. Bán kính nguyên tử K lớn hơn hoặc bằng bán kính ion K+

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tử K (Z = 19): [Ar]4s1 có 4 lớp electron.

K K+ + 1e

Ion K+ (Z = 19): [Ar] có 3 lớp electron.

Do đó bán kính nguyên tử K lớn hơn bán kính ion K+

Câu 11. Cấu hình electron của anion S2− (Z = 16) là

A. [Ne]3s23p4

B. [Ne]3s23p6

C. [Ne]

D. [Ne]3s23p2

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử S (Z=16): [Ne]3s23p4

S + 2e S2−

Cấu hình electron của anion S2− (Z = 16) là: [Ne]3s23p6

Câu 12. Cấu hình electron của cation Li+ (Z = 3) là

A. [He]2s1

B. [He]2s2

C. [He]2s22p6

D. [He]

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử Li (Z=3): [He]2s1

Li Li+ + 1e

Cấu hình electron của cation Li+ (Z = 3) là: [He]

Câu 13. Anion X3− có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron nguyên tử của X là

A. 1s22s22p63s23p3

B. 1s22s22p63s23p6

C. 1s22s22p63s23p63d14s2

D. 1s22s22p6

Đáp án: A

Giải thích:

Anion X3− có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6

Mà X + 3e → X3−

Nên cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p63s23p3.

Câu 14. Cho các tính chất dưới đây:

(1) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường.

(2) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(3) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.

(4) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

Tính chất điển hình của hợp chất ion là

A. (1), (3)

B. (2), (4)

C. (1), (4)

D. (2), (3)

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất điển hình của hợp chất ion là

(2) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(3) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.

Câu 15. Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng

A. chất lỏng

B. chất khí

C. tinh thể rắn

D. rắn, lỏng hoặc khí

Đáp án: C

Giải thích: Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hoá học lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử

Trắc nghiệm Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Trắc nghiệm Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

1 2,456 14/08/2023
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: