TOP 15 câu Trắc nghiệm Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học (có đáp án) - Hoá 10 Cánh diều

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 15.

1 1643 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Cánh diều

Câu 1. Khẳng định sai

A. Nếu biến thiên enthalpy có giá trị âm thì phản ứng tỏa nhiệt

B. Nếu biến thiên enthalpy có giá trị dương thì phản ứng thu nhiệt

C. Biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa nhiệt càng ít

D. Biến thiên enthalpy càng dương thì phản ứng thu nhiệt càng nhiều

Đáp án: C

Giải thích:

Biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa nhiệt càng ít. Sai vì biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.

Câu 2. Cho phản ứng: CH4 (g) + H2O (l) CO (g) + 3H2 (g) ΔrH2980 = 249,9 kJ.

Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?

A. 249,9 kJ

B. 83,3 kJ

C. 41,65 kJ

D. 124,95 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

1 gam H2 nH2 = 12 = 0,5 (mol)

CH4 (g) + H2O (l) CO (g) + 3H2 (g) ΔrH2980 = 249,9 kJ

Theo phương trình, để thu được 3 mol H2 cần hấp thu nhiệt lượng 249,9 kJ

Để thu được 0,5 mol H2 cần hấp thu nhiệt lượng là: 0,5.249,9:3=41,65 (kJ)

Câu 3. Cho các phản ứng:

2Na (s) + 12O2 (g) Na2O (s) ΔrH2980 = − 418 kJ

C (s) + O2 (g) CO2 (g) ΔrH2980 = − 393,5 kJ

CH4 (g) + 2O2 (g) CO2 (g) + 2H2O (l) ΔrH2980 = − 890,5 kJ

CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g) ΔrH2980 = 179,2 kJ

Phản ứng diễn ra khó khăn nhất là

A. 2Na (s) + 12O2 (g) Na2O

B. C (s) + O2 (g) CO2 (g)

C. CH4 (g) + 2O2 (g) CO2 (g) + 2H2O (l)

D. CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)

Đáp án: D

Giải thích:

Trong các phản ứng thì phản ứng CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g) có ΔrH2980 = 179,2 kJ > 0. Các phản ứng còn lại ΔrH2980 đều nhỏ hơn 0.

Mà các phản ứng tỏa nhiệt (ΔrH2980 < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (ΔrH2980 > 0).

Do đó, phản ứng CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g) ΔrH2980 = 179,2 kJ diễn ra khó khăn hơn so với các phản ứng còn lại.

Câu 4. Cho phản ứng có dạng: aA + bB mM + nN

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là

A. ΔrH2980 m×ΔfH2980M+n×ΔfH2980Na×ΔfH2980Ab×ΔfH2980B

B. ΔrH2980 m×ΔfH2980M+n×ΔfH2980N+a×ΔfH2980A+b×ΔfH2980B

C. ΔrH2980 ΔfH2980M+ΔfH2980NΔfH2980AΔfH2980B

D. ΔrH2980 a×ΔfH2980A+b×ΔfH2980Bm×ΔfH2980Mn×ΔfH2980N

Đáp án: A

Giải thích:

Cho phản ứng có dạng: aA + bB mM + nN

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là:

ΔrH2980 m×ΔfH2980M+n×ΔfH2980Na×ΔfH2980Ab×ΔfH2980B

Câu 5. Cho phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) NH4Cl (s)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

A. – 176,2 kJ

B. – 314,4 kJ

C. – 452,6 kJ

D. 176,2 kJ

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: ΔrH2980 ΔfH2980NH4ClsΔfH2980HClgΔfH2980NH3g

ΔrH2980 = 314,445,992,3=176,2 (kJ)

Câu 6. Tính ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H4 (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

A. – 1270,6 kJ

B. – 1323 kJ

C. – 1218,2 kJ

D. – 1232 kJ

Đáp án: B

Giải thích:

C2H4 (g) + 3O2 (g) 2CO2 (g) + 2H2O (g)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H4 (g) là

ΔrH2980 

2×ΔfH2980CO2g+2×ΔfH2980H2Og3×ΔfH2980O2gΔfH2980C2H4g

ΔrH29802×393,5+2×241,83×052,4

ΔrH2980= − 1323 (kJ mol−1)

Câu 7. Tính ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 14 gam CO (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

A. – 566 kJ

B. – 283 kJ

C. − 141,5 kJ

D. – 3962 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

CO (g) + 12O2 (g) CO2 (g)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol CO (g) là

ΔrH2980 ΔfH2980CO2g12ΔfH2980O2gΔfH2980COg

ΔrH2980393,512×0110,5

ΔrH2980= − 283 (kJ mol−1)

14 gam CO có số mol là: nCO = 1428 = 0,5 (mol)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 14 gam CO (g) là: 283×0,5 = − 141,5 (kJ)

Câu 8. Cho phản ứng có dạng: aA (g) + bB (g) mM (g) + nN (g)

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết là

A. ΔrH2980 EbA+EbBEbMEbN

B. ΔrH2980 a×EbA+b×EbBm×EbMn×EbN

C. ΔrH2980 EbM+EbNEbAEbB

D. ΔrH2980 m×EbM+n×EbNa×EbAb×EbB

Đáp án: B

Giải thích:

Cho phản ứng có dạng: aA (g) + bB (g) mM (g) + nN (g)

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết là:

ΔrH2980 a×EbA+b×EbBm×EbMn×EbN

Trong đó, Eb(A), Eb(B), Eb(M), Eb(N) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong các phân tử A, B, M và N.

Câu 9. Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

H – H (g) + F – F (g) 2H – F (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là

A. – 535 kJ

B. 30 kJ

C. 1160 kJ

D. 535 kJ

Đáp án: A

Giải thích:

Năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết HF là

ΔrH2980 = EbH2+EbF22×EbHF = 436+1592×565 = − 535 (kJ)

Câu 10. ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H4 ở thể khí là

A. 1912 kJ

B. – 1912 kJ

C. 1291 kJ

D. – 1291 kJ

Đáp án: D

Giải thích:

C2H4 (g) + 3O2 (g) 2CO2 (g) + 2H2O (g)

H2C = CH2 + 3O = O 2O = C = O + 2H – O – H

EbC2H4=4×ECH+EC=C=4×414+611=2267 (kJ)

EbO2=EO=O=498 (kJ)

EbCO2=2×EC=O=2×799=1598 (kJ)

EbH2O=2×EOH=2×464=928 (kJ)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H4 (g) là

ΔrH2980 = EbC2H4+3×EbO22×EbCO22×EbH2O 

= 2267+3×4982×15982×928 = − 1291 (kJ mol−1)

Câu 11. ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol H2 ở thể khí là

A. – 486 kJ

B. 486 kJ

C. 442 kJ

D. – 442 kJ

Đáp án: A

Giải thích:

Xét phản ứng tạo thành 1 mol H2 (g)

2H2 (g) + O2 (g) 2H2O (g)

2H – H + O = O 2H – O – H

 EbH2=436 (kJ)

EbO2=EO=O=498 (kJ)

EbH2O=2×EOH=2×464=928 (kJ)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol H2 (g) là

ΔrH2980 = 2×EbH2+EbO22×EbH2O 

= 2×436+4982×928 = − 486 (kJ mol−1)

Câu 12. Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng:

6CO2 (g) + 6H2O (l) C6H12O6 (s) + 6O2 (g)

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của C6H12O6 (s) là – 1271,1 kJ mol−1. Cần cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol C6H12O6 (s)?

A. − 2804,7 kJ

B. 624,9 kJ

C. 2804,7 kJ

D. − 624,9 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

Xét phản ứng tạo thành 1 mol C6H12O6 (s)

6CO2 (g) + 6H2O (l) C6H12O6 (s) + 6O2 (g)

ΔrH2980 6×ΔfH2980O2g+ΔfH2980C6H12O6s6×ΔfH2980CO2g6×ΔfH2980H2Ol

6×0+1271,16×393,56×285,8

= 2804,7 (kJ mol−1)

Câu 13. Dãy nào sau đây đều là phản ứng tỏa nhiệt

A. Than cháy, nung vôi, hòa tan viên vitamin C sủi vào cốc nước.

B. Than cháy, nhiệt nhôm, hoàn tan vôi sống với nước.

C. Nhiệt nhôm, nung vôi, than cháy

D. Hòa tan viên vitamin C sủi vào cốc nước, hoàn tan vôi sống với nước, nung vôi.

Đáp án: B

Giải thích:

Than cháy, nhiệt nhôm, hoàn tan vôi sống với nước là các phản ứng tỏa nhiệt.

Phản ứng nhiệt nhôm tỏa lượng nhiệt rất lớn (trên 2500oC) ứng dụng hàn đường ray.

Câu 14. Phản ứng nào dưới đây diễn ra thuận lợi nhất?

A. F2 (g) + H2 (g) 2HF (g)

B. Cl2 (g) + H2 (g) 2HCl (g)

C. Br2 (l) + H2 (g) 2HBr (g)

D. I2 (s) + H2 (g) 2HI (g)

Đáp án: A

Giải thích:

F2 (g) + H2 (g) 2HF (g)

ΔrH2980 = 2×273,300=546,6 (kJ)

Cl2 (g) + H2 (g) 2HCl (g)

ΔrH2980 = 2×92,300=184,6 (kJ)

Br2 (l) + H2 (g) 2HBr (g)

ΔrH2980 = 2×36,300=72,6 (kJ)

I2 (s) + H2 (g) 2HI (g)

ΔrH2980 = 2×26,500=53 (kJ)

Phản ứng F2 (g) + H2 (g) 2HF (g) có ΔrH2980 nhỏ nhất nên diễn ra thuận lợi nhất.

Câu 15. Để tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết, phải viết được

A. công thức phân tử của tất cả các chất trong phản ứng

B. công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng

C. công thức đơn giản nhất của tất cả các chất trong phản ứng

D. Cả A, B và C đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

Để tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết, phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định được số lượng và loại liên kết.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Bài 7: Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm

Trắc nghiệm Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Bài 10: Liên kết ion

  •  

1 1643 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: