TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 8 (Cánh diều 2024) có đáp án: Khí áp. Gió và mưa

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 8 Khí áp. Gió và mưacó đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 8

1 29255 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 8: Khí áp. Gió và mưa- Cánh diều

Câu 1. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự thay đổi của khí áp?

A. Nhiệt độ.

B. Độ cao.

C. Độ ẩm.

D. Hướng gió.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên nhân thay đổi của khí áp:

- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ cao, không khí là nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.

- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm.

- Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô nên khí áp giảm, ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.

Câu 2. Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực?

A. Chí tuyến, cực.

B. Xích đạo, chí tuyến.

C. Ôn đới, chí tuyến.

D. Cực, xích đạo.

Đáp án: D

Giải thích: Ở vùng Xích đạo, do nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành đại áp thấp xích đạo (nguyên nhân nhiệt lực). Không khí bốc lên cao từ Xích đạo, di chuyển về chí tuyến và dồn xuống, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao chí tuyến (nguyên nhân động lực). Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực, do nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng, hình thành các đai áp cao cực (nguyên nhân nhiệt lực). Từ các đại áp cao ở chí tuyến và ở vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau và bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành các đại áp thấp ôn đới (nguyên nhân động lực).

Câu 3. Khí áp tăng khi

A. nhiệt độ tăng.

B. nhiệt độ giảm.

C. độ cao tăng.

D. khô hạn giảm.

Đáp án: B

Giải thích: Nhiệt độ cao, không khí là nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với các vành đai khí áp trên Trái Đất?

A. Các đai khí áp được hình thành chỉ do nhiệt lực.

B. Các đai áp cao và áp thấp đối xứng qua xích đạo.

C. Các đai khí áp bị chia cắt thành khu khí áp riêng.

D. Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

Một số đặc điểm của các vành đai khí áp trên Trái Đất là

- Các đai khí áp cao và các đai khí áp thấp trên Trái Đất phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.

- Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

- Các đai áp hình thành do nhiệt lực là: cực và xích đạo; các đai áp hình thành do động lực là: ôn đới và chí tuyến.

Câu 5. Các vành đai nào sau đây là áp thấp?

A. Xích đạo, chí tuyến.

B. Ôn đới, xích đạo.

C. Chí tuyến, ôn đới.

D. Cực, chí tuyến.

Đáp án: B

Giải thích: Trên bề mặt Trái Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp?

A. Không khí càng loãng, khí áp giảm.

B. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng.

C. Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng.

D. Không khí càng khô, khí áp giảm.

Đáp án: A

Giải thích: Không khí có độ ẩm cao thì khí áp giảm. Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm dần chỗ của không khí khô làm cho khí áp giảm.

Câu 7. Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do động lực?

A. Cực, xích đạo.

B. Chí tuyến, cực.

C. Ôn đới, chí tuyến.

D. Xích đạo, chí tuyến.

Đáp án: C

Giải thích: Ở vùng Xích đạo, do nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành đại áp thấp xích đạo (nguyên nhân nhiệt lực). Không khí bốc lên cao từ Xích đạo, di chuyển về chí tuyến và dồn xuống, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao chí tuyến (nguyên nhân động lực). Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực, do nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng, hình thành các đai áp cao cực (nguyên nhân nhiệt lực). Từ các đại áp cao ở chí tuyến và ở vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau và bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành các đại áp thấp ôn đới (nguyên nhân động lực).

Câu 8. Các vành đai nào sau đây là áp cao?

A. Cực, chí tuyến.

B. Ôn đới, cực.

C. Xích đạo, chí tuyến.

D. Chí tuyến, ôn đới.

Đáp án: A

Giải thích: Trên bề mặt Trái Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.

Câu 9. Khí áp là sức nén của

A. luồng gió xuống mặt Trái Đất.

B. luồng gió xuống mặt nước biển.

C. không khí xuống mặt Trái Đất.

D. không khí xuống mặt nước biển.

Đáp án: C

Giải thích: Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt đất. Tuỳ theo tình trạng của không khí mà tỉ trọng không khí thay đổi, làm cho khí áp cũng thay đổi theo.

Câu 10. Vành đai áp nào sau đây chung cho cả hai bán cầu Bắc và Nam?

A. Cực.

B. Chí tuyến.

C. Xích đạo.

D. Ôn đới.

Đáp án: C

Giải thích: Trên bề mặt Trái Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo -> Vành đai áp thấp xích đạo chung cho cả hai bán cầu Bắc và Nam

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự thay đổi của khí áp?

A. Độ cao càng tăng, khí áp giảm.

B. Có nhiều hơi nước, khí áp thấp.

C. Nhiệt độ lên cao, khí áp giảm.

D. Độ hanh khô tăng, khí áp thấp.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên nhân thay đổi của khí áp:

- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ cao, không khí là nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.

- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm.

- Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô nên khí áp giảm, ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.

Câu 12. Nguyên nhân sinh ra gió là

A. hai sườn của dãy núi.

B. frông và dải hội tụ.

C. áp cao và áp thấp.

D. lục địa và đại dương.

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió.

Câu 13. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao

A. cực về xích đạo.

B. chí tuyến về ôn đới.

C. cực về ôn đới.

D. chí tuyến về xích đạo.

Đáp án: B

Giải thích: Gió Tây ôn đới là gió thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam và thường có độ ẩm cao, gây mưa.

Câu 14. Trị số khí áp tỉ lệ

A. thuận với nhiệt độ không khí.

B. nghịch với độ cao cột khí.

C. thuận với độ ẩm tuyệt đối.

D. nghịch với tỉ trọng không khí.

Đáp án: C

Giải thích: Trị số khí áp tỉ lệ thuận với độ ẩm tuyệt đối.

Câu 15. Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên?

A. Gió mùa.

B. Gió Đông cực.

C. Gió Tây ôn đới.

D. Gió Mậu dịch.

Đáp án: A

Giải thích: Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. Còn gió mùa thổi theo mùa, điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa

Trắc nghiệm Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Bài 12: Đất và sinh quyển

Trắc nghiệm Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

Trắc nghiệm Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

1 29255 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: