TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 27 (Cánh diều 2024) có đáp án: Địa lí ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 27: Địa lí ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 27.

1 1747 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 27: Địa lí ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông- Cánh diều

Câu 1. Cảng Rotterdam, cảng biển lớn nhất thế giới nằm ở biển/đại dương nào sau đây?

A. Địa Trung Hải.

B. Đại Tây Dương.

C. Bắc Hải.

D. Thái Bình Dương.

Đáp án: C

Giải thích: Cảng Rotterdam, cảng biển lớn nhất thế giới nằm ở Bắc Hải.

Câu 2. Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là

A. Đanuýp, Vônga.

B. Rainơ, Đa nuýp.

C. Vônga, Iênitxây.

D. Vônga, Rainơ.

Đáp án: B

Giải thích: Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là Rainơ và Đa nuýp.

Câu 3. Tiêu chí nào sau đây không dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?

A. Thời gian vận chuyển.

B. Cự li vận chuyển trung bình.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Khối lượng vận chuyển.

Đáp án: A

Giải thích: Các tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải: Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hóa), khối lượng luân chuyển (người/km; tấn/km) và cự li vận chuyển trung bình (km) => Cước phí vận chuyển không phải là tiêu chí để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.

Câu 4. Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển

A. các vùng

B. nội địa.

C. các tỉnh.

D. quốc tế.

Đáp án: D

Giải thích: Ngành vận tải đường biển và vận tải đường hàng không luôn đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển quốc tế.

Câu 5. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng

A. số hàng hóa và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển.

B. tổng lượng hàng hóa đã được vận chuyển và luân chuyển.

C. số hàng hóa và hành khách đã được luân chuyển.

D. số hàng hóa và hành khách đã được vận chuyển.

Đáp án: A

Giải thích: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng số hàng hóa và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển

Câu 6. Kênh Kiel nối liền biển/đại dương nào sau đây?

A. Địa Trung Hải và Hồng Hải.

B. Bắc Hải và biển Ban Tích.

C. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.

D. Thái Bình Dương và Đại Tây dương.

Đáp án: B

Giải thích: Kênh Kiel là kênh nối liền Bắc Hải và biển Ban Tích.

Câu 7. Ngành vận tải nào sau đây đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới?

A. Đường sắt.

B. Đường hàng không.

C. Đường ôtô.

D. Đường biển.

Đáp án: D

Giải thích: Ngành vận tải đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới là ngành vận tải đường biển.

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành giao thông vận tải?

A. Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn.km.

B. Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

C. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.

D. Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.

Đáp án: A

Giải thích: Ngành giao thông vận tải có đặc điểm: Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa; Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn và tiêu chí đánh giá ngành giao thông vận tải là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.

Câu 9. Tiêu chí nào không để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?

A. Cước phí vận tải thu được.

B. Khối lượng luân chuyển.

C. Khối lượng vận chuyển.

D. Cự li vận chuyển trung bình.

Đáp án: A

Giải thích: Tiêu chí để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.

Câu 10. Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở biển/đại dương nào sau đây?

A. Ven bờ Ấn Độ Dương.

B. Ven bờ Địa Trung Hải.

C. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương.

D. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương.

Đáp án: C

Giải thích: Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở hai bờ đối diện Đại Tây Dương. Đây là nơi tập trung nhiều cường quốc kinh tế thế giới với nhiều hải cảng lớn nhất thế giới.

Câu 11. Những nước phát triển mạnh ngành đường sông hồ là

A. các nước ở vùng ôn đới.

B. Các nước ở châu Âu.

C. các nước châu Á, châu Phi.

D. Hoa Kì, Canada và Nga.

Đáp án: D

Giải thích: Những nước phát triển mạnh ngành đường sông, hồ là Hoa Kì, Canada và Nga. Đây là những nước có hệ thống sông ngòi lớn chằng chịt, mạng lưới dày đặc và tàu, thuyền hiện đại phát triển mạnh.

Câu 12. Loại hàng hóa vận chuyển chủ yếu bằng đường biển là

A. sắt thép.

B. nông sản.

C. dầu mỏ.

D. hành khách.

Đáp án: C

Giải thích: Loại hàng hóa vận chuyển chủ yếu bằng đường biển là dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ.

Câu 13. Phương tiện vận tải phổ biến ở các vùng hoang mạc là

A. gia súc.

B. máy bay.

C. tàu hoả.

D. ô tô.

Đáp án: A

Giải thích: Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng gia súc (lạc đà).

Câu 14. Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo hiểm là

A. Kôbê.

B. NewYork.

C. Rotterdam.

D. London.

Đáp án: D

Giải thích: Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo hiểm là cảng biển London thuộc nước Anh.

Câu 15. Nhân tố nào sau đây không có tác động đến lựa chọn loại hình vận tải, hướng và cường độ vận chuyển?

A. Yêu cầu về cự li vận chuyển.

B. Yêu cầu về khối lượng vận tải.

C. Yêu cầu về phương tiện vận tải.

D. Yêu cầu về tốc độ vận chuyển.

Đáp án: C

Giải thích: Nhân tố tác động đến lựa chọn loại hình vận tải, hướng và cường độ vận chuyển là khối lượng vận tải, cự li vận chuyển và tốc độ vận chuyển => Phương tiện vận tải không ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình vận tải, hướng và cường độ vận chuyển.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Bài 1: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh

Trắc nghiệm Bài 2: Sử dụng bản đồ

Trắc nghiệm Bài 3: Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng

1 1747 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: