TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19 (Cánh diều 2024) có đáp án: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19.

1 4,074 04/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia- Cánh diều

Câu 1. Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế không bao gồm bộ phận nào sau dây?

A. Cơ cấu ngành kinh tế.

B. Cơ cấu thu nhập.

C. Cơ cấu lãnh thổ.

D. Cơ cấu thành phần kinh tế.

Đáp án: B

Giải thích: Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế bao gồm bộ phận cơ cấu ngành kinh tế, thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.

Câu 2. Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh sự tồn tại của

A. các hình thức sở hữu.

B. các ngành kinh tế.

C. các nhóm thu nhập.

D. các lãnh thổ kinh tế.

Đáp án: A

Giải thích: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất. Các thành phần kinh tế này có tác động qua lại với nhau, vừa hợp tác lại vừa cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật.

Câu 3. Cơ cấu ngành kinh tế không bao gồm có

A. dịch vụ.

B. công nghiệp - xây dựng.

C. kinh tế trong nước.

D. nông - lâm - ngư nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích: Cơ cấu ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia ra thành ba nhóm ngành chính gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu ngành kinh tế?

A. Cơ cấu ngành kinh tế có sự thay đổi theo thời gian.

B. Phản ánh sự tồn tại của các hình thức sở hữu.

C. Tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế.

D. Cơ cấu ngành kinh tế bao gồm ba nhóm ngành.

Đáp án: B

Giải thích: Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng với nhau. Cơ cấu ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia ra thành ba nhóm ngành chính gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.

Câu 5. Cơ cấu theo ngành phản ánh

A. khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất.

B. trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.

C. trình độ phát triển, thế mạnh mỗi lãnh thổ.

D. các thành phần kinh tế có tác động qua lại.

Đáp án: C

Giải thích: Cơ cấu theo nghĩa lãnh thổ cho biết mối quan hệ của các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế. Cơ cấu theo lãnh thổ phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước phát triển?

A. Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất.

B. Ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.

C. Tỉ trọng các ngành trong cơ cấu kinh tế tương đương nhau.

D. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn chiếm tỉ trọng lớn.

Đáp án: B

Giải thích:Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ cao.

Câu 7. Ngành kinh tế nào sau đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ?

A. Du lịch.

B. Thương mại.

C. Xây dựng.

D. Giao thông vận tải.

Đáp án: C

Giải thích: Ngành xây dựng thuộc công nghiệp và xây dựng không thuộc nhóm ngành dịch vụ.

Câu 8. Cơ cấu theo ngành phản ánh

A. trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.

B. trình độ phát triển, thế mạnh mỗi lãnh thổ.

C. sản phẩm phân công lao động theo lãnh thổ.

D. khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất.

Đáp án: D

Giải thích: Cơ cấu theo thành phần kinh tế cho biết sự tồn tại của các thành phần tham gia hoạt động kinh tế. Cơ cấu theo thành phần kinh tế phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế.

Câu 9. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng

A. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

B. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.

C. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.

D. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.

Đáp án: A

Giải thích: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

Câu 10. Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành giữ vai trò chủ đạo của các nước phát triển là

A. nông nghiệp.

B. dịch vụ.

C. công nghiệp - xây dựng.

D. lâm - ngư nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích: Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành giữ vai trò chủ đạo của các nước phát triển là ngành dịch vụ. Có quốc gia ngành dịch vụ chiếm trên 80% trong cơ cấu ngành.

Câu 11. Cơ cấu kinh tế phân theo lãnh thổ là kết quả của

A. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

B. khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.

C. sự phân bố tài nguyên theo lãnh thổ.

D. sự phân hóa khí hậu, nguồn nước theo lãnh thổ.

Đáp án: A

Giải thích: Cơ cấu lãnh thổ là kết quả của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

Câu 12. Nhận định nào dưới đây không đúng về cơ cấu kinh tế?

A. Cơ cấu kinh tế hợp lí sẽ thúc đẩy nền kinh tế ở mỗi quốc gia tăng trưởng nhanh.

B. Việc xác định đúng cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia.

C. Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành có vai trò quan trọng.

D. Cơ cấu kinh tế có tính bất biến theo thời gian, không thay đổi trong không gian.

Đáp án: D

Giải thích:

Một số đặc điểm của cơ cấu kinh tế là

- Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành có vai trò quan trọng.

- Việc xác định đúng cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia.

- Cơ cấu kinh tế hợp lí thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cơ cấu kinh tế có sự thay đổi theo thời gian.

Câu 13. Cơ cấu kinh tế góp phần huy động tối đa nguồn lực trong nước và nước ngoài vào quá trình phát triển đất nước là cơ cấu theo

A. lãnh thổ kinh tế.

B. các khu vục sản xuất.

C. ngành kinh tế.

D. thành phần kinh tế.

Đáp án: D

Giải thích: Cơ cấu kinh tế góp phần huy động tối đa nguồn lực trong nước và nước ngoài vào quá trình phát triển đất nước là cơ cấu theo thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài).

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước đang phát triển?

A. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm.

B. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng tăng.

C. Tỉ trọng nông nghiệp còn cao, tỉ trọng công nghiệp đã tăng.

D. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng rất cao.

Đáp án: C

Giải thích: Cơ cấu ngành kinh tế (theo khu vực kinh tế) của các nước đang phát triển có đặc điểm là tỉ trọng nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù công nghiệp, dịch vụ đã tăng.

Câu 15. Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, bộ phận nào có vai trò quan trọng nhất?

A. Cơ cấu thành phần kinh tế.

B. Cơ cấu lãnh thổ.

C. Các đặc khu, vùng kinh tế.

D. Cơ cấu ngành kinh tế.

Đáp án: D

Giải thích: Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, bộ phận có vai trò quan trọng nhất là cơ cấu ngành kinh tế (nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ).

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

1 4,074 04/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: