TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 (Cánh diều 2024) có đáp án: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18.

1 4220 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế- Cánh diều

Câu 1. Mối quan hệ chủ yếu giữa nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế được xác định là

A. quan hệ hợp tác, hỗ trợ.

B. quan hệ cạnh tranh.

C. quan hệ phụ thuộc.

D. quan hệ độc lập.

Đáp án: A

Giải thích: Mối quan hệ chủ yếu giữa nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế được xác định là quan hệ hợp tác, hỗ trợ. Việc kết hợp giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực từ bên ngoài một cách hợp lí, sẽ giúp phát triển kinh tế của một lãnh thổ diễn ra nhanh và bền vững.

Câu 2. Các nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn?

A. Chính sách, khoa học, đất, vị trí địa lí.

B. Lao động, dân cư, công nghệ, đất đai.

C. Lao động, vốn, công nghệ, chính sách.

D. Chính sách, khoa học, biển, vị trí địa lí.

Đáp án: C

Giải thích: Nguồn lực kinh tế - xã hội, nhất là dân cư và nguồn lao động, nguồn vốn, khoa học - kĩ thuật và công nghệ, chính sách và xu thế phát triển,... Có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.

Câu 3. Dựa vào căn cứ nào để phân chia thành các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội?

A. Vai trò của nguồn lực.

B. Nguồn gốc.

C. Phạm vi lãnh thổ.

D. Tính chất nguồn lực.

Đáp án: B

Giải thích: Cách phân loại phổ biến hiện nay là căn cứ vào phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực nội lực (nguồn lực trong nước) và ngoại lực (nguồn lực ngoài nước).

Câu 4. Nhận định nào dưới đây không đúng về nguồn lực tự nhiên?

A. Gồm các yếu tố về đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản.

B. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.

C. Có vai trò quyết định đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội mỗi quốc gia.

D. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế.

Đáp án: C

Giải thích: Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật chất vừa phục vụ cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.

Câu 5. Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định trong sự phát triển của nền kinh tế?

A. Vị trí địa lí và khí hậu.

B. Dân cư và nguồn lao động.

C. Khoa học và công nghệ.

D. Tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án: B

Giải thích: Nguồn lao động là nguồn lực có vai trò quyết định trong sự phát triển của nền kinh tế. Nguồn lao động đông đảo, có chất lượng cao là nền tảng vững chắc để chuyển dịch nền kinh tế sang kinh tế tri thức, định hướng phát triển bền vững.

Câu 6. Yếu tố nào dưới đây không nằm trong nhóm nguồn lực tự nhiên?

A. Khí hậu.

B. Đất đai.

C. Vị trí địa lí.

D. Nguồn nước.

Đáp án: C

Giải thích: Nguồn lực tự nhiên (khí hậu, nước, sinh vật, đất, địa hình, biển và khoáng sản) là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.

Câu 7. Yếu tố nào sau đây không nằm trong nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

A. Vốn.

B. Chính sách.

C. Biển.

D. Thị trường.

Đáp án: C

Giải thích:

- Yếu tố nằm trong nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội là: Nguồn lao động, nguồn vốn đầu tư, thị trường, khoa học - công nghệ, thương hiệu quốc gia, lịch sử - văn hoá và đường lối chính sách.

- Yếu tố nằm trong nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội là: Khí hậu, nước, sinh vật, đất, địa hình, biển và khoáng sản.

Câu 8. Các nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi (hay khó khăn) trong việc tiếp cận giữa các vùng trong một nước?

A. Đất đai, biển.

B. Vị trí địa lí.

C. Khoa học.

D. Lao động.

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế. Nguồn lực này tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế mỗi quốc gia (hoặc lãnh thổ).

Câu 9. Nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia không phải là

A. các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. lịch sử phát triển lãnh thổ tự nhiên.

C. nguồn nhân lực chất lượng cao.

D. toàn bộ hệ thống tài sản quốc gia.

Đáp án: B

Giải thích: Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường... ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định.

Câu 10. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành

A. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vị trí địa lí.

B. nguồn lực trong nước, nguồn lực nước ngoài.

C. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội.

D. nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực vị trí địa lí.

Đáp án: B

Giải thích: Cách phân loại phổ biến hiện nay là căn cứ vào phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực nội lực (nguồn lực trong nước) và ngoại lực (nguồn lực ngoài nước).

Câu 11. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây?

A. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.

B. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.

C. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.

D. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.

Đáp án: D

Giải thích: Cách phân loại phổ biến hiện nay là căn cứ vào phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực nội lực (nguồn lực trong nước) và ngoại lực (nguồn lực ngoài nước).

Câu 12. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất?

A. Sinh vật, đất, khí hậu.

B. Dân số, nước, sinh vật.

C. Khí hậu, thị trường, vốn.

D. Đất, khí hậu, dân số.

Đáp án: A

Giải thích: Nguồn lực tự nhiên (khí hậu, nước, sinh vật, đất, địa hình, biển và khoáng sản) là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật chất vừa phục vụ cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.

Câu 13. Các nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) chủ yếu bao gồm có

A. khí hậu, khoa học, công nghệ, khoáng sản, kinh nghiệm quản lí sản xuất.

B. khoa học và công nghệ, vốn, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất.

C. đường lối chính sách, khoa học công nghệ, nguồn nước, vốn, thị trường.

D. vị trí địa lí, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất, nguồn lao động.

Đáp án: B

Giải thích:

- Nguồn lực bên trong lãnh thổ: Vị trí địa lí (vị trí tự nhiên, kinh tế, chính trị); nguồn lực tự nhiên (đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản, biển,...); nguồn lực kinh tế - xã hội (vốn, chính sách phát triển, lịch sử - văn hoá, nguồn lao động, thị trường,...).

- Nguồn lực từ bên ngoài lãnh thổ: Vốn đầu tư nước ngoài; nguồn nhân lực nước ngoài; thị trường nước ngoài; khoa học - công nghệ nước ngoài,...

Câu 14. Nguồn lực nào dưới đây vừa là đối tượng sản xuất vừa là đối tượng tiêu dùng các sản phẩm?

A. Sinh vật.

B. Thị trường.

C. Lao động.

D. vốn.

Đáp án: C

Giải thích: Nguồn lao động là nguồn lực có vai trò quyết định trong sự phát triển của nền kinh tế. Nguồn lao động vừa là đối tượng sản xuất (sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa) vừa là đối tượng tiêu dùng các sản phẩm (sử dụng, tiêu thụ các sản phẩm mình tạo ra).

Câu 15. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực

A. nội lực, lao động.

B. ngoại lực, dân số.

C. dân số, lao động.

D. nội lực, ngoại lực.

Đáp án: D

Giải thích: Cách phân loại phổ biến hiện nay là căn cứ vào phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực nội lực (nguồn lực trong nước) và ngoại lực (nguồn lực ngoài nước).

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

1 4220 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: