TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 (Cánh diều 2024) có đáp án: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16.

1 6198 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số- Cánh diều

Câu 1. Ở những nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của yếu tố nào sau đây?

A. Dịch bệnh

B. Bão lụt.

C. Dân số già.

D. Động đất.

Đáp án: C

Giải thích: Ở các nước phát triển tỉ suất tử thô thường cao là do tác động của dân số già (người trên độ tuổi lao động cao, số trẻ em sinh ra thấp, có nước rất thấp).

Câu 2. Năm 2020, dân số thế giới khoảng

A. 8,0 tỉ người.

B. 7,5 tỉ người.

C. 7,9 tỉ người.

D. 7,8 tỉ người.

Đáp án: D

Giải thích: Năm 2020 số dân thế giới đạt khoảng 7,8 tỉ người. Tuy nhiên, ở các khu vực, các quốc gia, số dân có sự biến động khác nhau.

Câu 3. Nước có số dân đông nhất thế giới hiện nay là

A. Trung Quốc.

B. Liên bang Nga.

C. Hoa Kì.

D. Ấn Độ.

Đáp án: A

Giải thích: Nước có số dân đông nhất thế giới hiện nay là Trung Quốc (1,44 tỉ người), Ấn Độ 1,39 tỉ người), Hoa Kì (0,33 tỉ người),…

Câu 4. Kiểu tháp tuổi mở rộng thường có ở

A. các nước phát triển.

B. các nước chậm phát triển.

C. các nước đang phát triển.

D. các nước công nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích:

- Kiểu mở rộng thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước chậm phát triển.

- Kiểu ổn định thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước đang phát triển.

- Kiểu thu hẹp thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước phát triển.

Câu 5. Dân số già có những hạn chế nào sau đây?

A. Thừa lao động.

B. Dân số nhanh.

C. Lao động đông.

D. Thiếu lao động.

Đáp án: D

Giải thích: Dân số già có những hạn chế, đó là thiếu lao động hiện tại và tương lai, các phúc lợi xã hội cho người già,…

Câu 6. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến tỉ suất sinh của một quốc gia?

A. Tâm lí xã hội.

B. Phong tục tập quán.

C. Chính sách dân số.

D. Tự nhiên - sinh học.

Đáp án: C

Giải thích: Yếu tố có ảnh hưởng quyết định đến tỉ suất sinh của một quốc gia là chính sách dân số. Ví dụ: Ở Trung Quốc thực hiện chính sách triệt để “Mỗi gia đình chỉ được sinh 1 con” nên dẫn đến mất cân bằng giới tính (giới nam nhiều hơn giới nữ) hay Việt Nam thực hiện chính sách, kế hoạch hóa gia đình “Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có 2 con” nên dân số Việt Nam tăng nhưng chậm và có kiểm soát,…

Câu 7. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quan trọng nhất đến tỉ suất sinh của một quốc gia?

A. Tự nhiên - sinh học.

B. Phát triển kinh tế - xã hội.

C. Tâm lí xã hội.

D. Phong tục tập quán.

Đáp án: B

Giải thích: Yếu tố có ảnh hưởng quan trọng nhất đến tỉ suất sinh của một quốc gia trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Các nước có trình độ phát triển kinh tế, xã hội cao thì tỉ suất sinh giảm (có thể âm), điển hình là một số quốc gia thuộc khu vực châu Âu, Bắc Mĩ. Còn các có trình độ phát triển kinh tế, xã hội thấp thì tỉ suất sinh cao, điển hình là một số quốc gia thuộc khu vực châu Phi, chau Á và Mĩ Latinh.

Câu 8. Dân số trên thế giới tăng lên hay giảm đi là do

A. sinh đẻ và nhập cư.

B. sinh đẻ và xuất cư.

C. sinh đẻ và tử vong.

D. xuất cư và tử vong.

Đáp án: C

Giải thích: Gia tăng dân số tự nhiên biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh và số chết. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô => Dân số trên thế giới tăng lên hay giảm đi là do sinh đẻ và tử vong.

Câu 9. Tỉ suất sinh thô không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Phong tục tập quán.

B. Tự nhiên - sinh học.

C. Tâm lí xã hội.

D. Biến đổi tự nhiên.

Đáp án: D

Giải thích: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm => Tỉ suất sinh thô phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên - sinh học, phong tục tập quán và tâm lí xã hội,… Các yếu tố này có tác động khác nhau ở từng vùng, khu vực trên thế giới.

Câu 10. Tỉ suất tử thô không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Đói kém.

B. Chiến tranh.

C. Thiên tai.

D. Sinh học.

Đáp án: D

Giải thích: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm => Tỉ suất tử thô phụ thuộc vào yếu tố chiến tranh, đói kém và thiên tai.

Câu 11. Kiểu tháp tuổi ổn định thường có ở

A. các nước đang phát triển.

B. các nước công nghiệp.

C. các nước phát triển.

D. các nước chậm phát triển.

Đáp án: A

Giải thích:

- Kiểu mở rộng thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước chậm phát triển.

- Kiểu ổn định thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước đang phát triển.

- Kiểu thu hẹp thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước phát triển.

Câu 12. Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế thường phản ánh đặc điểm nào dưới đây?

A. Trình độ phát triển kinh tế

B. Khả năng phát triển dân số.

C. Đặc điểm sinh tử của dân số.

D. Tổ chức đời sống xã hội.

Đáp án: A

Giải thích: Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là tỉ trọng lao động trong các khu vục kinh tế (nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ). Vì vậy, dựa vào tỉ trọng lao động phân bố ở các khu vực kinh tế có thể biết được trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó.

Câu 13. Kiểu tháp tuổi hẹp thường có ở

A. các nước công nghiệp.

B. các nước đang phát triển.

C. các nước phát triển.

D. các nước chậm phát triển.

Đáp án: C

Giải thích:

- Kiểu mở rộng thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước chậm phát triển.

- Kiểu ổn định thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước đang phát triển.

- Kiểu thu hẹp thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước phát triển.

Câu 14. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?

A. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.

B. Việc làm, y tế là vấn đề nan giải.

C. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.

D. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp.

Đáp án: C

Giải thích: Dân số trẻ, tỉ lệ trẻ em (0 - 14) và người già lớn nên tỉ lệ dân số phụ thuộc nhiều => Tỉ lệ phụ thuộc ít không phải là đặc trưng các nước có cơ cấu dân số trẻ.

Câu 15. “Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia” là ý nghĩa của

A. cơ cấu dân số theo lao động.

B. cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.

C. cơ cấu dân số theo giới.

D. cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Đáp án: B

Giải thích: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

1 6198 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: