TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 10 (Cánh diều 2024) có đáp án: Thủy quyển. Nước trên lục địa

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 10.

1 9,730 04/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa - Cánh diều

Câu 1. Nước trên lục địa gồm nước ở

A. băng tuyết, sông, hồ.

B. trên mặt, nước ngầm.

C. nước ngầm, hơi nước.

D. trên mặt, hơi nước.

Đáp án: B

Giải thích: Nước trên lục địa gồm nước ở trên mặt (ao, hồ, sông, suối,…) và nước ngầm.

Câu 2. Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là

A. chế độ mưa.

B. nước ngầm.

C. thực vật.

D. địa hình.

Đáp án: A

Giải thích: Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là chế độ mưa. Ví dụ: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa với 1 mùa mưa và khô sâu sắc nên sông ngòi cũng có mùa lũ (nhiều nước) và mùa cạn (ít nước).

Câu 3. Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng là do có

A. độ dốc địa hình.

B. nhiều thung lũng.

C. địa hình phức tạp.

D. nhiều đỉnh núi cao.

Đáp án: A

Giải thích: Ở miền núi, địa hình dốc và lòng sông hẹp nên nước sông thường chảy nhanh, ở đồng bằng lòng sông thường thoải và rộng hơn, nước sông chảy chậm hơn.

Câu 4. Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở

A. sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương.

B. biển, đại dương; nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.

C. sông, suối, hồ; băng tuyết, nước trong các đại dương, hơi nước.

D. biển, đại dương; nước ngầm, băng tuyết; nước sông, suối, hồ.

Đáp án: B

Giải thích: Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa, hơi nước trong khí quyển và cả trong cơ thể sinh vật, trong đó có khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn.

Câu 5. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là

A. giảm lưu lượng nước sông.

B. làm giảm tốc độ dòng chảy.

C. điều hoà chế độ nước sông.

D. điều hoà dòng chảy sông.

Đáp án: C

Giải thích: Hồ, đầm có vai trò điều tiết chế độ dòng chảy nước sông. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là điều hoà chế độ nước sông.

Câu 6. Dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa gọi là

A. hồ.

B. mưa.

C. đầm.

D. sông.

Đáp án: D

Giải thích: Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa và đảo, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng.

Câu 7. Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố:

A. nước ngầm, địa hình, các hồ đầm.

B. nước ngầm, địa hình, thảm thực vật.

C. lượng mưa, băng tuyết, nước ngầm.

D. lượng mưa, băng tuyết, các hồ đầm.

Đáp án: C

Giải thích: Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố lượng mưa, băng tuyết và nước ngầm.

Câu 8. Ở đồng bằng lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do

A. bề mặt địa hình bằng phẳng.

B. lớp phủ thổ nhưỡng mềm.

C. tốc độ nước chảy nhanh.

D. tổng lưu lượng nước lớn.

Đáp án: A

Giải thích: Ở đồng bằng lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do bề mặt địa hình bằng phẳng, dòng chảy và phù sa tràn ra hai bên sông dễ dàng, lâu dài lòng sông được mở rộng. Ở miền núi, địa hình cao, dốc nên nước chảy xiết, đào lòng nhanh và lòng sông hẹp, khả năng mở rộng hạn chế

Câu 9. Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là

A. lưu vực nước.

B. chế độ nước.

C. nguồn cấp nước.

D. dòng chảy mặt.

Đáp án: B

Giải thích: Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là chế độ nước. Chế độ nước chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các đặc điểm địa lí tự nhiên của nguồn cung cấp và bề mặt lưu vực.

Câu 10. Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông?

A. Nước ngầm.

B. Thực vật.

C. Băng tuyết.

D. Địa hình.

Đáp án: A

Giải thích: Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông là nguồn nước ngầm.

Câu 11. Ở miền ôn đới lạnh, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là

A. thực vật.

B. chế độ mưa.

C. băng tuyết.

D. địa hình.

Đáp án: C

Giải thích: Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, nguồn tiếp nước chủ yếu là băng tuyết tan. Mùa xuân đến, băng tuyết tan, sông được tiếp nước nhiều.

Câu 12. Sông nào sau đây có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới?

A. I-ê-nit-xây.

B. A-ma-dôn.

C. Mê Công.

D. Nin.

Đáp án: B

Giải thích: Sông Amazon là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon được xem là con sông dài thứ 2 thế giới, là sông có lưu vực rộng nhất và lưu lượng nước nhiều nhất thế giới. Sông Amazon chiếm khoảng 20% tổng lưu lượng nước ngọt cung cấp cho các đại dương. Chỗ rộng nhất của sông vào mùa khô khoảng 11 km.

Câu 13. Yếu tố nào sau đây góp phần chủ yếu làm cho chế độ nước sông điều hoà?

A. Bề mặt đất đồng bằng rộng.

B. Các mạch nước ngầm cạn.

C. Nước mưa chảy trên mặt.

D. Địa hình đồi núi dốc nhiều.

Đáp án: B

Giải thích: Yếu tố góp phần chủ yếu làm cho chế độ nước sông điều hoà là các mạch nước ngầm cạn. Khi mưa lớn, 1 phần nước mưa thấm xuống và được lưu giữ thành nước ngầm; khi mùa cạn đến 1 phần nước ngầm cung cấp nước cho các sông, hạn chế hiện tượng khô hạn.

Câu 14. Sông nào sau đây có chiều dài đứng thứ hai thế giới?

A. Nin.

B. I-ê-nit-xây.

C. A-ma-dôn.

D. Mê Công.

Đáp án: C

Giải thích: Sông Amazon là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon được xem là con sông dài thứ 2 thế giới, là sông có lưu vực rộng nhất và lưu lượng nước nhiều nhất thế giới. Sông Amazon chiếm khoảng 20% tổng lưu lượng nước ngọt cung cấp cho các đại dương. Chỗ rộng nhất của sông vào mùa khô khoảng 11 km.

Câu 15. Sông nào sau đây dài nhất thế giới?

A. Nin.

B. A-ma-dôn.

C. Mê Công.

D. I-ê-nit-xây.

Đáp án: A

Giải thích: Sông Nin hoặc Nil, là dòng sông thuộc châu Phi, là sông chính của khu vực Bắc Phi, thường được coi là con sông dài nhất trên thế giới, với chiều dài 6.853 km và đổ nước vào Địa Trung Hải.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Bài 12: Đất và sinh quyển

Trắc nghiệm Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

Trắc nghiệm Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trắc nghiệm Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

1 9,730 04/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: