TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 21 (Cánh diều 2024) có đáp án: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sảncó đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 21.

1 4594 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản- Cánh diều

Câu 1. Cây chè cần điều kiện khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.

B. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.

C. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.

D. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.

Đáp án: A

Giải thích: Cây chè phát triển với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng phân bố đều quanh năm, đất chua. Chè là cây trồng của miền cận nhiệt. Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, Kê-ni-a (Kenya), Xri Lan-ca (Sri Lanka), Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam,...

Câu 2. Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là

A. bán chuồng trại.

B. tập trung công nghiệp.

C. chăn thả.

D. chuồng trại.

Đáp án: B

Giải thích: Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là tập trung công nghiệp.

Câu 3. Hình thức chăn nuôi phù hợp với nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp là

A. chăn nuôi chuồng trại.

B. chăn nuôi công nghiệp.

C. chăn nuôi nửa chuồng trại.

D. chăn thả tự nhiên.

Đáp án: B

Giải thích: Hình thức chăn nuôi phù hợp với nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp là chăn nuôi công nghiệp. Trong nền nông nghiệp hiện đại, hình thức chăn nuôi công nghiệp ngày càng phổ biến và phát triển theo hướng chuyên môn hoá (thịt, sữa, trứng, nguyên liệu cho ngành dệt may,...).

Câu 4. Vai trò nào sau đây không phải của ngành chăn nuôi?

A. Cung cấp cho con người các sản phẩm có dinh dưỡng.

B. Cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt.

C. Làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.

D. Đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm cho con người.

Đáp án: D

Giải thích:

Vai trò của ngành chăn nuôi là

- Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cao cho con người.

- Sản phẩm ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất tiêu dùng.

- Ngành chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển.

- Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tăng GDP của đất nước.

- Là một mắt xích quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bền vững.

Câu 5. Phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi được cung cấp bởi

A. sản phẩm của ngành trồng cây công nghiệp.

B. sản phẩm của ngành trồng cây lương thực.

C. sản phẩm của ngành thuỷ sản.

D. các đồng cỏ tự nhiên.

Đáp án: B

Giải thích: Phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi được cung cấp bởi sản phẩm của ngành trồng cây lương thực.

Câu 6. Cây mía ưa loại đất nào sau đây?

A. Phù sa cổ.

B. Phù sa mới.

C. Đất đen.

D. Đất ba dan.

Đáp án: B

Giải thích: Cây mía phát triển trong điều kiện nhiệt, ẩm rất cao và phân hoá theo mùa. Thích hợp với đất phù sa mới. Các nước trồng nhiều là Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Pa-ki-xtan (Pakistan),…

Câu 7. Cây bông cần điều kiện khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.

B. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.

C. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.

D. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.

Đáp án: C

Giải thích: Cây bông phát triển trong điều kiện ánh sáng và khí hậu ổn định, cần đất tốt và nhiều phân bón. Bông là cây lấy sợi ở miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa. Các nước trồng nhiều là Trung Quốc (chiếm 1/5 sản lượng của thế giới), Hoa Kì, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, U-do-bê-ki-xtan (Uzbekistan),...

Câu 8. Loài vật nuôi quan trọng nhất trong nhóm gia cầm là

A. gà.

B. vịt.

C. ngan.

D. chim cút.

Đáp án: A

Giải thích: Loài vật nuôi quan trọng nhất trong nhóm gia cầm là gà. Vật nuôi này có mặt ở tất cả các nước trên thế giới để cung cấp thịt, trứng cho bữa ăn hằng ngày, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.

Câu 9. Loài gia súc được nuôi phổ biến để lấy thịt và lấy sữa trên thế giới là

A. lợn.

B. bò.

C. dê.

D. trâu.

Đáp án: B

Giải thích: Bò loài gia súc được nuôi phổ biến để lấy thịt và lấy sữa trên thế giới hiện nay. Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kì, Pa-ki-xtan, Trung Quốc,...

Câu 10. Loại cây nào sau đây được xem là cây trồng của miền nhiệt đới?

A. Cà phê.

B. Bông.

C. Chè.

D. Đậu tương.

Đáp án: A

Giải thích: Cây cà phê là cây ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp nhất là đất badan và đất đá vôi. Đây là cây trồng cho chất kích thích của miền nhiệt đới. Các nước trồng nhiều là Bra-xin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cô-lôm-bi-a (Colombia),...

Câu 11. Cây cao su cần điều kiện khí hậu nào sau đây?

A. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.

B. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.

C. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.

D. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.

Đáp án: B

Giải thích: Cây cao su là cây ưa nhiệt, ẩm, không chịu được gió bão, thích hợp với đất badan. Cao su là cây lấy nhựa quan trọng của miền nhiệt đới. Các nước trồng nhiều là Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,...

Câu 12. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có tiến bộ vượt bậc nhờ vào

A. điều kiện khí hậu, nguồn nước.

B. kinh nghiệm trong sản xuất.

C. giống cây trồng, vật nuôi nhiều.

D. công nghiệp chế biến thức ăn.

Đáp án: D

Giải thích: Hiện nay, cơ sở nguồn thức ăn chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ cải tạo đồng cỏ tự nhiên, phát triển cỏ trồng, nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp,...

Câu 13. Ở các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp không phải là do

A. cơ sở thức ăn không ổn định.

B. cơ sở vật chất - kĩ thuật, dịch vụ chăn nuôi hạn chế.

C. công nghiệp chế biến chưa thật phát triển.

D. thiếu lao động cả về số lượng và chất lượng.

Đáp án: D

Giải thích: Ở các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp là do cơ sở thức ăn không ổn định, cơ sở vật chất - kĩ thuật, dịch vụ chăn nuôi hạn chế và công nghiệp chế biến chưa thật phát triển.

Câu 14. Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào

A. thị trường tiêu thụ.

B. hình thức chăn nuôi.

C. cơ sở thức ăn.

D. con giống.

Đáp án: C

Giải thích: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn. Hiện nay, cơ sở nguồn thức ăn chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ cải tạo đồng cỏ tự nhiên, phát triển cỏ trồng, nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp,...

Câu 15. Lợn thường được nuôi nhiều ở các vùng

A. trung du và miền núi, các vùng có dân số thưa.

B. trọng điểm công nghiệp, các khu vực ven biển.

C. thâm canh lương thực và vùng ngoại thành.

D. xung quanh nhà máy chế biến thức ăn gia súc.

Đáp án: C

Giải thích: Lợn thường được nuôi nhiều ở các vùng thâm canh lương thực và vùng ngoại thành do có nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kì, Tây Ban Nha, Việt Nam.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 26: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

1 4594 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: