TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 28 (Cánh diều 2024) có đáp án: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 28.

1 1260 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch- Cánh diều

Câu 1. Nguyên nhân nào sau đây làm cho thông qua hoạt động nhập khẩu, nền kinh tế trong nước tìm được động lực phát triển mạnh mẽ?

A. Hoàn thiện kĩ thuật và công nghệ sản xuất, cơ sở nguyên vật liệu.

B. Ngoại tệ thu được dùng để tích luỹ và nâng cao đời sống nhân dân.

C. Nền sản xuất trong nước tìm được thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn.

D. Nền sản xuất trong nước đứng trước yêu cầu nâng cao chất lượng.

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên nhân làm cho thông qua hoạt động nhập khẩu, nền kinh tế trong nước tìm được động lực phát triển mạnh mẽ là việc hoàn thiện kĩ thuật và công nghệ sản xuất, cơ sở nguyên vật liệu -> Tạo ra sản phẩm mới, chất lượng và giá trị, đáp ứng được nhu cầu của nhiều thị trường.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với tác động của hoạt động xuất khẩu tới sự phát triển nền kinh tế trong nước?

A. Ngoại tệ thu được dùng để tích luỹ và nâng cao đời sống nhân dân.

B. Nền sản xuất trong nước đứng trước yêu cầu nâng cao chất lượng.

C. Hoàn thiện kĩ thuật và công nghệ sản xuất, cơ sở nguyên vật liệu.

D. Nền sản xuất trong nước tìm được thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn.

Đáp án: C

Giải thích: Tác động của hoạt động xuất khẩu tới sự phát triển nền kinh tế trong nước là làm cho nền sản xuất trong nước tìm được thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn, nguồn ngoại tệ thu được dùng để tích luỹ và nâng cao đời sống nhân dân. Đồng thời, cần nâng cao chất lượng nguồn lao động, sản xuất và sản phẩm hàng hóa để đáp ứng nhu cầu, yêu cầu, đảm bảo chất lượng đối với những thị trường khó tính.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành thương mại?

A. Góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hoá.

B. Đảm bảo cho đời sống diễn ra thông suốt.

C. Giúp khai thác hiệu quả các điểm lợi thế.

D. Điều tiết và hướng dẫn người tiêu dùng.

Đáp án: B

Giải thích:

Một số vai trò chủ yếu của ngành thương mại

- Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng thông qua việc trao đổi, luân chuyển hàng hoá, dịch vụ giữa người bán và người mua.

- Điều tiết sản xuất, giúp hàng hoá được trao đổi, mở rộng thị trường và thúc đẩy phát triển sản xuất.

- Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ trong nước và quốc tế, làm cho nền kinh tế của mỗi nước là một bộ phận khăng khít của nền kinh tế thế giới.

- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng mới, thị hiếu mới.

Câu 4. Hoạt động ngoại thương gắn liền với

A. các hoạt động nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.

B. mua bán và nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.

C. xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.

D. các hoạt động xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ.

Đáp án: C

Giải thích: Hoạt động ngoại thương gắn liền với xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ. Quan hệ so sánh giữa trị giá hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu với trị giá hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu gọi là cán cân xuất nhập khẩu.

Câu 5. Sản phẩm chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới hiện nay là

A. các sản phẩm thô, chưa qua tinh chế.

B. thực phẩm và hàng linh kiện điện tử.

C. mặt hàng nông sản, nguyên vật liệu.

D. công nghiệp chế biến và dầu mỏ.

Đáp án: D

Giải thích: Cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới có những thay đổi rõ rệt, chiếm tỉ trọng ngày càng cao là các sản phẩm của công nghiệp chế biến và dầu mỏ; các mặt hàng nông sản, nguyên vật liệu, sản phẩm thô chiếm tỉ trọng thấp hơn.

Câu 6. MERCOSUR là tên viết tắt của tổ chức và liên kết thương mại nào sau đây?

A. Liên minh châu Âu.

B. Khối thị trường chung Nam Mỹ.

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

D. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.

Đáp án: B

Giải thích: Hiện nay trên thế giới có nhiều tổ chức và liên kết thương mại đã ra đời như Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và các tổ chức kinh tế khu vực như Liên minh châu Âu (EU), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Hiệp định thương mại Hoa Kỳ - Mê-hi-cô - Ca-na-đa (USMCA), Khối thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR), Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC),... Các tổ chức này đã góp phần đẩy nhanh quá trình toàn cầu hoá kinh tế và phát triển thương mại trên thế giới.

Câu 7. Thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đây không được ứng dụng trong ngành tài chính - ngân hàng?

A. Trí tuệ nhân tạo.

B. Công nghệ chuỗi khối.

C. Năng lượng nhiệt hạch.

D. Tư vấn tự động.

Đáp án: C

Giải thích: Các thành tựu khoa học - công nghệ ngày càng ứng dụng mạnh mẽ trong nghiệp vụ tài chính, ngân hàng, như trí tuệ nhân tạo (AI), tư vấn tự động (Chatbot), công nghệ chuỗi khối (Blockchain),...

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với ngoại thương?

A. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một nước.

B. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội.

C. Góp phần làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

D. Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất theo vùng.

Đáp án: C

Giải thích: Ngoại thương là hoạt động thương mại diễn ra giữa các quốc gia trên thế giới, thông qua việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới, khai thác được các lợi thế bên trong và tạo động lực phát triển kinh tế.

Câu 9. Khách hàng lựa chọn dịch vụ tài chính ngân hàng dựa vào

A. tính thuận tiện, sự an toàn, lãi suất và phí dịch vụ.

B. tính thân thiện, sự an toàn, lãi suất và phí dịch vụ.

C. các nguồn tài sản, doanh thu, đối tượng phục vụ.

D. việc đánh giá trước, trong, sau khi sử dụng dịch vụ.

Đáp án: A

Giải thích: Khách hàng lựa chọn dịch vụ tài chính ngân hàng dựa vào tính thuận tiện, sự an toàn, lãi suất và phí dịch vụ. Chất lượng sản phẩm thường chỉ có thể được đánh giá trong và sau khi sử dụng dịch vụ.

Câu 10. Vai trò của thương mại đối với đời sống người dân là

A. thay đổi thị hiếu tiêu dùng, nhu cầu tiêu dùng.

B. thay đổi cả về số lượng và chất lượng sản xuất.

C. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.

D. thúc đẩy hình thành các ngành chuyên môn hoá.

Đáp án: A

Giải thích: Vai trò của thương mại đối với đời sống người dân là hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng mới, thị hiếu mới và thay đổi thị hiếu tiêu dùng.

Câu 11. Sản phẩm tài chính ngân hàng thường được thực hiện theo những quy trình nghiêm ngặt chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Tính thuận tiện, nhanh chóng, lãi suất và phí dịch vụ cao.

B. Một lĩnh vực rất rộng, bao gồm nhiều hoạt động đa dạng.

C. Tính rủi ro cao và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống.

D. Gồm hai bộ phận khăng khít với nhau, khó tách rời nhau.

Đáp án: C

Giải thích: Do tính rủi ro cao và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm tài chính ngân hàng thường được thực hiện theo những quy trình nghiêm ngặt.

Câu 12. Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với

A. các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá.

B. các trung tâm kinh tế, dịch vụ, du lịch.

C. các khu kinh tế, chính trị và thủ đô lớn.

D. các trung tâm du lịch, văn hóa, giáo dục.

Đáp án: A

Giải thích: Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá của các quốc gia và vùng lãnh thổ.

Câu 13. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm hoạt động của các cơ sở giao dịch tài chính - ngân hàng?

A. Vị trí địa lí.

B. Chính sách.

C. Cơ sở hạ tầng.

D. Mức sống.

Đáp án: A

Giải thích: Vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm hoạt động của các cơ sở giao dịch tài chính - ngân hàng.

Câu 14. Tài chính liên quan đến vấn đề

A. thanh toán.

B. dịch vụ.

C. giao dịch.

D. tiền tệ.

Đáp án: D

Giải thích: Tài chính ngân hàng gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng. Tài chính liên quan đến vấn đề tiền tệ, còn ngân hàng liên quan đến việc thực hiện các giao dịch tài chính nhằm thanh toán, chi trả trong nội địa và quốc tế.

Câu 15. Các thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong ngành tài chính - ngân hàng?

A. Công nghệ chuỗi khối, sửa chữa gen và khôi phục gen cổ.

B. Trí tuệ nhân tạo, tư vấn tự động và công nghệ chuỗi khối.

C. Khôi phục gen, tư vấn tự động và năng lượng nhiệt hạch.

D. Tư vấn tự động, năng lượng nhiệt hạch, kháng thể nhân tạo.

Đáp án: B

Giải thích: Các thành tựu khoa học - công nghệ ngày càng ứng dụng mạnh mẽ trong nghiệp vụ tài chính, ngân hàng, như trí tuệ nhân tạo (AI), tư vấn tự động (Chatbot), công nghệ chuỗi khối (Blockchain),...

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Bài 1: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh

Trắc nghiệm Bài 2: Sử dụng bản đồ

Trắc nghiệm Bài 3: Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng

Trắc nghiệm Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất

1 1260 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: