TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 6 (Cánh diều 2024) có đáp án: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 6.

1 7366 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Cánh diều

Câu 1. Phong hóa lí học là

A. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khóang vật và hóa học.

B. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hóa học.

C. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hóa học.

D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hóa học.

Đáp án: B

Giải thích: Phong hóa lí học là quá trình phá huỷ, làm các đá, khóang vật bị vỡ với kích thước khác nhau nhưng không thay đổi thành phần và tính chất. Phong hóa lí học thường xảy ra mạnh ở những nơi nhiệt độ có sự dao động lớn theo ngày - đêm và ở những khu vực bề mặt có nước bị đóng băng. Sự dao động nhiệt cũng có thể làm khối đá bị tách vỡ do nước trong các khe nứt bị đóng băng vào ban đêm hoặc vào mùa đông.

Câu 2. Các địa hình nào sau đây không phải là kết quả của quá trình bóc mòn?

A. Địa hình xâm thực, địa hình thổi mòn.

B. Địa hình thổi mòn, địa hình bồi tụ.

C. Địa hình xâm thực, địa hình băng tích.

D. Địa hình thổi mòn, địa hình khoét mòn.

Đáp án: B

Giải thích: Các địa hình của quá trình bóc mòn là địa hình xâm thực, thổi mòn, khoét mòn, băng tích, máng băng, phi-o, mài mòn, hàm ếch,… Còn bồi tụ là quá trình không phải 1 dạng địa hình.

Câu 3. Địa hình nào sau đây không do sóng biển tạo nên?

A. Vách biển.

B. Bậc thềm sóng vỗ.

C. Hàm ếch sóng vỗ.

D. Rãnh nông.

Đáp án: D

Giải thích: Quá trình bóc mòn do sóng biển gọi là mài mòn, tạo thành các vách biển, hàm ếch, nền mài mòn, bậc thềm sóng vỗ,...

Câu 4. Kết quả của phong hóa lí học là

A. đá bị nứt vỡ thành tảng và bị biến đổi màu sắc.

B. tính chất hóa học của đá, khóang vật biến đổi.

C. đá bị nứt vỡ thành từng tảng nhỏ và mảnh vụn.

D. tạo thành lớp vỏ phong hóa ở bề mặt Trái Đất.

Đáp án: C

Giải thích: Phong hóa lí học thường xảy ra mạnh ở những nơi nhiệt độ có sự dao động lớn theo ngày - đêm và ở những khu vực bề mặt có nước bị đóng băng. Kết quả của phong hóa lí học là đá bị nứt vỡ thành từng tảng nhỏ và mảnh vụn.

Câu 5. Châu thổ sông là kết quả trực tiếp của quá trình

A. vận chuyển.

B. phong hóa.

C. bóc mòn.

D. bồi tụ.

Đáp án: D

Giải thích: Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình như: nón phóng vật (do dòng chảy tạm thời), bãi bồi và đồng bằng châu thổ (do dòng chảy thường xuyên),… -> Châu thổ sông là kết quả trực tiếp của quá trình bồi tụ.

Câu 6. Phong hóa hóa học là

A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hóa học.

B. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hóa học.

C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khóang vật và hóa học.

D. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hóa học.

Đáp án: D

Giải thích: Phong hóa hóa học là quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần, tính chất của đá và khóang vật do tác động của nước, nhiệt độ, các chất hoà tan trong nước (khí ô-xy, khí carbonic, a-xit hữu cơ, a-xit vô cơ,...) và sinh vật.

Câu 7. Phong hóa sinh học chủ yếu do

A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

B. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.

C. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.

D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

Đáp án: B

Giải thích: Phong hóa sinh học là quá trình phá huỷ đá và khóang vật dưới tác động của sinh vật (thực vật, nấm, vi khuẩn,...) làm các đá bị biến đổi cả về mặt lí học và hóa học.

Câu 8. Địa hình nào sau đây do quá trình bồi tụ tạo nên?

A. Bãi bồi ven sông.

B. Các rãnh nông.

C. Hàm ếch sóng vỗ.

D. Thung lũng sông.

Đáp án: A

Giải thích: Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình như: nón phóng vật (do dòng chảy tạm thời), bãi bồi và đồng bằng châu thổ (do dòng chảy thường xuyên); thạch nhũ (do kết tủa hóa học trong hang động); đụn cát, cồn cát (do gió); bãi biển, cồn cát ngầm (do sóng biển); đồng bằng băng thuỷ (do băng tan),...

Câu 9. Phong hóa lí học chủ yếu do

A. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.

B. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

C. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.

D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

Đáp án: B

Giải thích: Phong hóa lí học thường xảy ra mạnh ở những nơi nhiệt độ có sự dao động lớn theo ngày - đêm và ở những khu vực bề mặt có nước bị đóng băng. Sự dao động nhiệt cũng có thể làm khối đá bị tách vỡ do nước trong các khe nứt bị đóng băng vào ban đêm hoặc vào mùa đông.

Câu 10. Phong hóa hóa học chủ yếu do

A. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.

B. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.

D. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

Đáp án: A

Giải thích: Phong hóa hóa học là quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần, tính chất của đá và khóang vật do tác động của nước, nhiệt độ, các chất hoà tan trong nước (khí ô-xy, khí carbonic, a-xit hữu cơ, a-xit vô cơ,...) và sinh vật.

Câu 11. Phong hóa sinh học là

A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hóa học.

B. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hóa học.

C. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hóa học.

D. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khóang vật và hóa học.

Đáp án: B

Giải thích: Phong hóa sinh học là quá trình phá huỷ đá và khóang vật dưới tác động của sinh vật (thực vật, nấm, vi khuẩn,...) làm các đá bị biến đổi cả về mặt lí học và hóa học. Ví dụ: sự phát triển của rễ cây làm đá bị nứt vỡ, các chất hữu cơ từ hoạt động sống của sinh vật có thể làm các đá bị biến đổi về thành phần, tính chất,...

Câu 12. Địa hình băng tích là kết quả trực tiếp của quá trình

A. phong hóa.

B. bồi tụ.

C. bóc mòn.

D. vận chuyển.

Đáp án: C

Giải thích: Quá trình bóc mòn do băng hà gọi là nạo mòn, tạo thành các dạng địa hình chủ yếu là máng băng, băng tích, phi-o, đá lưng cừu,… -> Địa hình băng tích là kết quả trực tiếp của quá trình bóc mòn.

Câu 13. Các doi ven biển là kết quả trực tiếp của quá trình

A. bồi tụ.

B. vận chuyển.

C. phong hóa.

D. bóc mòn.

Đáp án: A

Giải thích: Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình như: nón phóng vật (do dòng chảy tạm thời), bãi bồi và đồng bằng châu thổ (do dòng chảy thường xuyên); thạch nhũ (do kết tủa hóa học trong hang động); đụn cát, cồn cát (do gió); bãi biển, cồn cát ngầm (do sóng biển); đồng bằng băng thuỷ (do băng tan),...

Câu 14. Các cồn cát ven biển là kết quả trực tiếp của quá trình

A. bóc mòn.

B. vận chuyển.

C. bồi tụ.

D. phong hóa.

Đáp án: C

Giải thích: Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình như: nón phóng vật (do dòng chảy tạm thời), bãi bồi và đồng bằng châu thổ (do dòng chảy thường xuyên); thạch nhũ (do kết tủa hóa học trong hang động); đụn cát, cồn cát (do gió); bãi biển, cồn cát ngầm (do sóng biển); đồng bằng băng thuỷ (do băng tan),...

Câu 15. Thung lũng sông là kết quả trực tiếp của quá trình

A. vận chuyển.

B. phong hóa.

C. bồi tụ.

D. bóc mòn.

Đáp án: D

Giải thích: Quá trình bóc mòn do dòng nước gọi là xâm thực, tạo thành các dạng địa hình khác nhau. Các địa hình như thung lũng sông, thung lũng suối do dòng chảy thường xuyên tạo nên.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 7: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Bài 8: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa

Trắc nghiệm Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Bài 12: Đất và sinh quyển

1 7366 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: