TOP 10 Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Bộ Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa lí 11 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi Địa lí lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2023 có đáp án (cả 3 sách)
Đề thi Giữa Học kì 1 Địa lí 11 (Kết nối tri thức) năm 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Địa lí 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Địa lí 11 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án
TOP 10 Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các nước Mĩ Latinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do
A. điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài, chiến tranh tàn phá.
C. các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo tiếp tục cản trở kinh tế.
D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội tự chủ.
Câu 2: Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Tây Nam Á là
A. vị trí trung gian của 3 châu lục, lãnh thổ là hoang mạc.\
B. dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở Vịnh Péc-xích.
C. có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
D. phần lớn dân cư theo đạo Phật, nền văn minh lúa nước.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?
A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt và đồng.
B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp và tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).
D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa.
Câu 4: Hậu quả của biến đổi khí hậu là
A. nhiệt độ Trái đất nóng lên.
B. thiếu nguồn nước sạch
C. thảm thực vật bị suy giảm.
D. diện tích rừng bị thu hẹp.
Câu 5: Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội không phải là
A. khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
C. xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.
D. chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp.
Câu 6: Do lãnh thổ Hoa Kì vừa kéo dài lại vừa rộng nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi chủ yếu theo
A. từ thấp lên cao, từ Bắc xuống Nam.
B. từ thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa
C. từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa.
D. không có sự thay đổi nhiều theo lãnh thổ.
Câu 7: Ranh giới phân chia khí hậu Hoa Kì theo hướng Đông Tây là
A. kinh tuyến 1000T.
B. vĩ tuyến 400B.
C. dãy Apalat.
D. dãy ven biển.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho nền kinh tế Hoa Kì?
A. Nền kinh tế thị trường điển hình.
B. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều xuất, nhập khẩu.
C. Nền kinh tế có quy mô lớn.
D. Nền kinh tế có tính chuyên môn hoá cao.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm): Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển?
Câu 2 (4 điểm): Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì?
……………………… HẾT ………………………
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
C |
B |
A |
D |
C |
A |
B |
II.TỰ LUẬN (6 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
- Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. Các nước này chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới. Hiện nay, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của thế giới khoảng 1 %, các nước phát triển là 0,1%, các nước đang phát triển là 1,2%. |
1,0 |
- Dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Trong cơ cấu theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. Dân số của nhóm nước phát triển trong độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi ít hơn nhóm nước đang phát triển, nhưng độ tuổi 65 trở lên nhiều hơn ở nhóm nước đang phát triển. Theo chỉ tiêu phân loại về dân số, nhóm nước phát triển có dân số già. |
1,0 |
|
2 |
a) Vị trí địa lí - Nằm ở bán cầu Tây, giữa hai đại dương lớn (Đại Tây Dương và Thái Bình Dương), tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh. - Thuận lợi: ít bị ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh thế giới trước đây, khả năng mở rộng thị trường thuận lợi, có khả năng phát triển kinh tế biển,... |
0,5
0,5 |
b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Điều kiện thiên nhiên * Vùng phía Tây (vùng Coóc-đi-e) - Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng Bắc - Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. Đây là nơi tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, bôxit, chì). Tài nguyên năng lượng phong phú. Diện tích rừng tương đối lớn. - Ven Thái Bình Dương có một số đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương. |
0,5 |
|
* Vùng phía Đông - Dãy A-pa-lat cao trung bình 1000m - 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. Khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, lộ thiên. Nguồn thuỷ năng phong phú. Khí hậu ôn đới, có lượng mưa tương đôi lớn. - Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới. |
0,5
|
|
* Vùng Trung tâm - Gồm các bang nằm giữa dãy núi A-pa-lat và Rốc-ki. - Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, bao phủ bởi các đồng cỏ rộng mênh mông, thuận lợi phát triển chăn nuôi. Phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn, thuận lợi cho trồng trọt. - Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên. - Khí hậu: phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới. |
0,5 |
|
* A-la-xca và Ha-oai - A-la-xca là bán đảo rộng lớn, nằm ở Tây Bắc của Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Tài nguyên: có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn. - Ha-oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch. |
0,5 |
|
Tài nguyên thiên nhiên - Có nhiều loại tài nguyên với trữ lượng hàng đầu thế giới (sắt, đồng, thiếc, chì, phốt phát, than đá, đất nông nghiệp, rừng). - Đường bờ biển dài, hồ lớn (Ngũ Hồ). Sông ngòi có giá trị lớn về thủy năng, giao thông và cung cấp nước. |
0,5
0,5 |
Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
I.TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Trung Á?
A. Áp-ga-ni-xtan.
B. Ca-dắc-xtan.
C. Tát-ghi-ki-xtan.
D. U-dơ-bê-ki-xtan.
Câu 2: Nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện không phải là do
A. thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài.
B. tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế.
C. phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
D. đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa.
Câu 3: Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.
D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.
Câu 4: Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là
A. 149.
B. 150.
C. 151.
D.152.
Câu 5: Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.
D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò lớn.
Câu 6: Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ vùng phía Tây Hoa Kì?
A. Đồng bằng rộng lớn.
B. Diện tích rừng lớn.
C. Tài nguyên năng lượng phong phú.
D. Kim loại màu nhiều
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu dân số Hoa Kì tăng nhanh yếu là do
A. tỉ lệ sinh cao.
B. cơ cấu dân số trẻ.
C. tỉ lệ tử thấp.
D. tỉ lệ nhập cư lớn.
Câu 8: Hiện nay, dân số Hoa Kì xếp thứ
A. Thứ hai, sau Trung Quốc.
B. Thứ ba, sau Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Thứ hai, sau Ấn Độ.
D. Thứ ba, sau Ấn Độ, Trung Quốc.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (4 điểm): Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế - xã hội thế giới?
Câu 2 (2 điểm): Vì sao các nước Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?
……………………… HẾT ………………………
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁP
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu tương ứng với 0,5đ)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
D |
A |
B |
C |
A |
D |
B |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
* Đặc trưng của của cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện đại - Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI. - Đặc trưng của cuộc cách mạng này là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao. - Các công nghệ này đã tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến sự phát triển kinh tế - xả hội. - Bốn công nghệ trụ cột tạo ra nhiều thành tựu nhất, bao gồm: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. |
0,5
0,5
0,5
0,5
|
* Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội - Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, có thể trực tiếp làm ra sản phẩm (sản xuất phần mềm, các ngành công nghiệp diện tử,...). - Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao (sản xuất vật liệu mới, công nghệ gen,...), các dịch vụ nhiều kiến thức (bảo hiểm, viễn thông,...). - Thay đổi cơ cấu lao động: Tỉ lệ những người làm việc bằng trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm (như các lập trình viên, những nhà thiết kế công nghệ, sản phẩm trên máy tính....) ngày càng cao. - Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư của nước ngoài trên phạm vi toàn cầu. |
0,5
0,5
0,5
0,5
|
|
2 |
- Do hậu quả bóc lột nặng nề của chủ nghĩa tư bản Hoa Kì, Anh, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. |
0,5 |
- Do các nhà lãnh đạo của các nước Mĩ Latinh không kịp thời đề ra đường lối phát triển kinh tế độc lập mang tính cải cách, sáng tạo phù hợp với tình hình thực tế đất nước. |
0,75 |
|
- Ngoài ra, còn do một số nguyên nhân khác, như: người dân hài lòng với những thuận lợi do thiên nhiên ban tặng, không cần lao động vất vả; do truyền thông văn hoá với chủ nghĩa chuyên chế, do các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo không tạo điều kiện cho xây dựng chế độ độc lập cả về chính trị và phát triển kinh tế, nên rơi vào vòng lệ thuộc tư bản nước ngoài,... |
0,75 |
Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia không thuộc khu vực Trung Á là:
A. Áp-ga-ni-xtan. B. Ca-dắc-xtan.
C. Tát-ghi-ki-xtan. D. U-dơ-bê-ki-xtan.
Câu 2:Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện:
A. Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài.
B. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế.
C. Phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
D. Đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa.
Câu 3:Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.
D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.
Câu 4:Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là:
A. 149. B. 150. C. 151. D.152.
Câu 5:Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.
D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Câu 6:Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ vùng phía Tây Hoa Kì?
A. Đồng bằng rộng lớn. B. Diện tích rừng lớn.
C. Tài nguyên năng lượng phong phú. D. Kim loại màu nhiều
Câu 7:Dân số Hoa Kì tăng nhanh yếu là do:
A. Tỉ lệ sinh cao. B. Cơ cấu dân số trẻ.
C. Tỉ lệ tử thấp. D. Tỉ lệ nhập cư lớn.
Câu 8:Hiện nay, dân số Hoa Kì xếp thứ:
A. Thứ hai, sau Trung Quốc. B. Thứ hai, sau Ấn Độ
C. Thứ ba, sau Ấn Độ, Trung Quốc D. Thứ ba, sau Trung Quốc, Ấn Độ
Phần tự luận
Câu 1: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế - xã hội thế giới? (4 điểm)
Câu 2: Vì sao các nước Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao? (2 điểm)
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
SGK/33, địa lí 11 cơ bản - dựa vào bảng: diện tích, dân số các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á – năm 2005 và hình 5.7 (khu vực Trung Á – trang 30).
Chọn: A.
Câu 2:
Nguyên nhân khiến cho nền kinh tế của nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện là do: Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài, Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế. Đông thời, phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
Chọn: D.
Câu 3:
SGK/8, địa lí 11 cơ bản.
Chọn A.
Câu 4:
Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là: 150 thành viên. 11/1/2007: WTO tiến hành nghi lễ trao thẻ thành viên WTO chính thức cho Việt Nam.
Chọn B.
Câu 5:
Toàn cầu hóa có các biểu hiện là:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh
- Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
- Thị trường quốc tế mở rộng
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Như vậy, thị trường tài chính quốc tế thu hẹp không phải biểu hiện của toàn cầu hóa.
Chọn C.
Câu 6:
Vùng phía Tây còn gọi là vùng Cooc-đi-e bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng bắc – nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. Đây là nơi tập trung nhiều kim loại màu như: vàng, đồng, chì. Tài nguyên năng lượng cũng hết sức phong phú. Diện tích rừng tương đối lớn, phân bố chủ yếu ở các sườn núi hướng ra Thái Bình Dương.
Chọn: A.
Câu 7:
Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới. Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư. Dân nhập cư đa số là người châu Âu, tiếp đến là Mĩ La tinh, châu Á, Ca-na-đa và châu Phi.
Chọn: D.
Câu 8:
Dân số Hoa Kì xếp thế ba thế giới, sau Trung Quốc và Ấn Độ.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 1:
* Đặc trưng của của cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện đại
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI. (0,5 điểm)
- Đặc trưng của cuộc cách mạng này là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao. (0,5 điểm)
- Các công nghệ này đã tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến sự phát triển kinh tế - xả hội. (0,5 điểm)
- Bốn công nghệ trụ cột tạo ra nhiều thành tựu nhất, bao gồm: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. (0,5 điểm)
* Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội
- Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, có thể trực tiếp làm ra sản phẩm (sản xuất phần mềm, các ngành công nghiệp diện tử,...). (0,5 điểm)
- Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao (sản xuất vật liệu mới, công nghệ gen,...), các dịch vụ nhiều kiến thức (bảo hiểm, viễn thông,...). (0,5 điểm)
- Thay đổi cơ cấu lao động: Tỉ lệ những người làm việc bằng trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm (như các lập trình viên, những nhà thiết kế công nghệ, sản phẩm trên máy tính....) ngày càng cao. (0,5 điểm)
- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư của nước ngoài trên phạm vi toàn cầu. (0,5 điểm)
Câu 2:
- Do hậu quả bóc lột nặng nề của chủ nghĩa tư bản Hoa Kì, Anh, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. (0,5 điểm)
- Do các nhà lãnh đạo của các nước Mĩ Latinh không kịp thời đề ra đường lối phát triển kinh tế độc lập mang tính cải cách, sáng tạo phù hợp với tình hình thực tế đất nước. (0,75 điểm)
- Ngoài ra, còn do một sô' nguyên nhân khác, như: người dân hài lòng với những thuận lợi do thiên nhiên ban tặng, không cần lao động vất vả; do truyền thông văn hoá với chủ nghĩa chuyên chế, do các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo không tạo điều kiện cho xây dựng chế độ độc lập cả về chính trị và phát triển kinh tế, nên rơi vào vòng lệ thuộc tư bản nước ngoài,... (0,75 điểm)
Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Để trồng bông và cây công nghiệp ở khu vực Trung Á cần giải quyết vấn đề nào sau đây?
A. Nước tưới. B. Giống. C. Thị trường. D. Lao động.
Câu 2:Nền kinh tế Châu Phi hiện đang phát triển theo chiều hướng tích cực nhưng vẫn bị coi là châu lục nghèo đói, chậm phát triển vì:
A. Còn nhiều quốc gia có tỉ lệ tăng trưởng GDP thấp, kinh tế kém phát triển.
B. Khoảng 3 - 4 nước Châu Phi còn nghèo, kinh tế kém phát triển.
C. Châu Phi chiếm khoảng 14% dân số thế giới nhưng đóng góp 19% GDP toàn cầu.
D. Hầu hết các nước Châu Phi có nền kinh tế đang phát triển mạnh.
Câu 3: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp.
B. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao.
C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp.
D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao.
Câu 4:Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả:
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
C. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
D. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
Câu 5:Để hạn chế gây ô nhiễm không khí cần phải:
A. cắt giảm lượng khí thải CO2 và CFCS. B. cấm khai thác rừng.
C. phát triển nền nông nghiệp sinh thái. D. cải tạo đất trồng.
Câu 6:Lãnh thổ Hoa Kì không tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương
C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương
Câu 7:Hoa Kì nằm ở:
A. Bán cầu Tây và nửa cầu Nam B. Bán cầu Đông và nửa cầu Bắc
C. Bán cầu Tây và nửa cầu Bắc D. Bán cầu Đông và nửa cầu Nam
Câu 8:Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành mấy vùng tự nhiên:
A. Vùng phía Tây, vùng phía Đông, Vùng Trung Tâm.
B. A - la – ca, Ha – oai, vùng trung tâm.
C. Vùng đồng bằng, vùng núi, vùng biển.
B. Vùng phía bắc, vùng trung tâm, vùng phía Nam.
Phần tự luận
Câu 1:Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển? (4 điểm)
Câu 2:Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao? (2 điểm)
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Trung Á là khu vực có khí hậu khô hạn nên muốn trồng được bông cần phải đảm bảo được nguồn nước tưới.
Chọn: A.
Câu 2:
Châu Phi là châu lục còn nhiều quốc gia có tỉ lệ tăng trưởng GDP thấp, đa số các nước còn nghèo với nền kinh tế kém phát triển. Mặc dù Châu Phi chiếm khoảng 14% dân số thế giới nhưng chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu.
Chọn: A.
Câu 3:
Dữ liệu bảng 1.2. SGK/7, địa lí 11 cơ bản.
Chọn D.
Câu 4:
Hệ quả của toàn cầu hóa:
-Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
- Thách thức: gia tăng khoảng cách giàu nghèo; cạnh tranh giữa các nước.
Chọn C.
Câu 5:
Biện pháp B, C, D là biện pháp hạn chế suy giảm tài nguyên, bảo vệ đất
Chọn A.
Câu 6:
Về cơ bản, vị trí địa lí của Hoa Kì có một số đặc điểm chính:
- Nằm ở bán cầu tây.
- Nằm giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Tiếp giáp với Bắc Băng Dương.
- Tiếp cận Ca-na-đa và khu vực Mĩ la tinh.
Chọn: C.
Câu 7:
Hoa Kì nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây và nửa cầu Bắc.
Chọn: C.
Câu 8:
SGK/37, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Phần tự luận
Câu 1:
- Các nước phát triển có tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (GDP/người) cao, đầu tư ra nước ngoài (FDI) nhiều, chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức cao. (1 điểm)
- Các nước đang phát triển thường có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều và chỉ số HDI ở mức thấp. Trong nhóm nước đang phát triển, một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hoá và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp, gọi chung là các nước công nghiệp mới NICs như: Hàn Quốc, Sin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,.... (1 điểm)
- Các nước phát triển có giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn và thực hiện đầu tư đan xen nhau, mỗi nước đầu tư vào các nước khác ở lĩnh vực thế mạnh của mình. (0,5 điểm)
- Phần lớn các nước đang phát triển hiện đều có nợ nước ngoài và nhiều nước khó có khả năng thanh toán nợ. (0,5 điểm)
- Tuổi thọ trung bình (năm 2005): thế giới: 67, các nước phát triển: 76, các nước đang phát triển: 65. (0,5 điểm)
- Chỉ số HDI (năm 2003): thế giới: 0,741; các nước phát triển: 0,855; các nước đang phát triển: 0,694. (0,5 điểm)
Câu 2:
- Xóa bỏ tình trạng đói nghèo, tăng cường dân chủ, bình đẳng trong phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia cũng như trong khu vực nên là những việc làm đầu tiên để loại trừ nguy cơ xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố, tiến tới ổn định tình hình ở mỗi khu vực. (1,5 điểm)
- Đồng thời, cần chấm dứt sự can thiệp của các thế lực bên ngoài. (0,5 điểm)
Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo ....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là:
A. Ả-rập-xê-út. B. Iran. C. Thổ nhĩ kỳ. D. Áp-ga-ni-xtan.
Câu 2:Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất khu vực Trung Á là:
A. Mông Cổ. B. Ca-dắc-xtan. C. U-dơ-bê-ki-xtan. D. Tuốc-mê-ni-xtan.
Câu 3:Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là:
A. thảm thực vật bị thiêu đốt. B. mực nước ngầm hạ thấp.
C. suy giảm hệ sinh vật. D. băng tan nhanh.
Câu 4:Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế:
A. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
B. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu twu dịch vụ.
C. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
Câu 5:Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là:
A. khai thác rừng bừa bãi. B. nạn du canh du cư.
C. lượng chất thải công nghiệp tăng. D. săn bắt động vật quá mức.
Câu 6:Vùng phía Đông Hoa Kì có địa hình chủ yếu là:
A. Đồng bằng phù sa sông, dãy núi già, độ cao trung bình.
B. Đồng bằng ven biển, dãy núi già, độ cao trung bình.
C. Gò đồi thấp, nhiều đồng bằng phù sa, đồng cỏ rộng.
D. Đồng bằng ven biển chạy song song các dãy núi trẻ cao.
Câu 7:Dân cư Hoa Kì có xu hướng:
A. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương.
B. Chuyển từ các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc.
C. Chuyển từ các bang phía Nam đến các bang phía Tây, ven Thái Bình Dương.
D. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc, phía Nam đến các bang ven Thái Bình Dươmg.
Câu 8:Phân bố dân cư của Hoa Kì có đặc điểm:
A. Người nhập cư phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, người Anh điêng sống ở vùng hiểm trở miền Tây.
B. Người Anh điêng phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, người nhập cư sống ở vùng hiểm trở miền Tây.
C. Người Anh điêng phân bố ở vùng ven biển, người nhập cư sống ở vùng nội địa.
D. Người Anh điêng phân bố ở Alatca, Ha -oai; người nhập cư sống ở trung tâm Bắc Mĩ .
Phần tự luận
Câu 1:Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? (4 điểm)
Câu 2:Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định? (2 điểm)
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
SGK/33 – địa lí 11 cơ bản, dựa vào bảng: diện tích, dân số các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á – năm 2005.
Chọn: A.
Câu 2:
SGK/33 – địa lí 11 cơ bản, dựa vào bảng: diện tích, dân số các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á – năm 2005.
Chọn: B.
Câu 3:
Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là băng tan nhanh
Chọn D.
Câu 4:
Hệ quả của khu vực hóa kinh tế là
- Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
- Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
- Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước là hệ quả của toàn cầu hóa
Chọn D
Câu 5:
Nguyên nhân A, B, D → liên quan đến đa dạng sinh học.
Lượng chất thải công nghiệp chưa được xử lí đưa trực tiếp vào sông hồ, gây ô nhiễm nguồn nước ngọt.
Chọn C.
Câu 6:
Vùng phía Đông: Gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương. Dãy A-pa-lat cao trung bình khoảng 1000m – 1500m, sườn thoải, với nhiều thung lung rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. Khoáng sản chủ yếu là than đá, Quãng sắt với trữ lượng rất lớn, nằm lộ thiên, dễ khai thác. Nguồn thủy năng phong phú. Khí hậu ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.
Chọn: B.
Câu 7:
Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương. Người dân Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố.
Chọn: A.
Câu 8:
Do lịch sử, dân nhập cư phân bố ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, còn người Anh điêng bị dồn vào sinh sống ở vùng đồi núi hiểm trở phía tây.
Chọn: A.
Phần tự luận
Câu 1:
* Những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế
- Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hoá, khoa học. Toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới. Nền kinh tế toàn cầu hoá có những biểu hiện rõ nét như: thương mại thế giới phát triển mạnh, đầu tư nước ngoài tăng nhanh, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. (0,75 điểm)
- Thương mại thế giới phát triển mạnh. Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) với 150 thành viên (tính đến tháng 1 - 2007) chiếm khoảng 90% số dân, chi phối 95% hoạt động thương mại của thê' giới và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tự do hoá thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn. (0,75 điểm)
- Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Từ năm 199 đến năm 2004, đầu tư nước ngoài đã tăng từ 1774 tỉ USD lên 8895 tỉ USD. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.... (0,5 điểm)
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. Với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết toàn cầu đã và đang mở ra trên toàn thế giới. Các tổ chức quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu, cũng như trong đời sông kinh tế- xã hội của các quốc gia. (0,5 điểm)
- Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. Với phạm vi hoạt động rộng, ở nhiều quốc gia khác nhau, các công ti xuyên quốc gia nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phôi nhiều ngành kinh tế quan trọng. Hiện nay, toàn thế giới có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia với khoảng 500 nghìn chi nhánh. Các công ti xuyên quốc gia chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới, 2/3 buôn bán quốc tế, hơn 75% đầu tư trực tiếp và trên 75% việc chuyển giao công nghệ, khoa học kĩ thuật trên phạm vi thế giới. (0,5 điểm)
* Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả
- Toàn cầu hoá kinh tế đã thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy nhanh đầu tư, tăng cường sự hợp tác quốc tế. (0,5 điểm)
- Tuy nhiên, toàn cầu hoá kinh tế có những mặt trái của nó, đặc biệt làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. (0,5 điểm)
Câu 2:
- Tình hình chính trị không ổn định. (0,5 điểm)
- Sau khi giành được độc lập: cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong thời gian dài; các thế lực Thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển xã hội; chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ, nền kinh tế còn phụ thuộc vào tư bản nước ngoài. (1 điểm)
- Quá trình cải cách kinh tế hiện nay ở nhiều nước đang vấp phải sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở các quốc gia Mĩ Latinh này. (0,5 điểm)
Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do:
A. Điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. Duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài.
C. Các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở..
D. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ.
Câu 2:Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Tây Nam Á là:
A. Vị trí trung gian của 3 châu lục, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc.
B. Dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích.
C. Có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo hồi.
D. Phần lớn dân cư theo đạo phật với nền văn minh lúa nước rực rỡ.
Câu 3:Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?
A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng.
B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).
D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây.
Câu 4:Hậu quả của biến đổi khí hậu là:
A. nhiệt độ Trái đất nóng lên. B. thiếu nguồn nước sạch.
C. thảm thực vật bị suy giảm. D. diện tích rừng bị thu hẹp.
Câu 5:Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.
C. tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
D. Chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp.
Câu 6:Do lãnh thổ Hoa Kì vừa kéo dài lại vừa rộng nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi chủ yếu theo:
A. Từ thấp lên cao, từ Bắc xuống Nam.
B. Từ thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa.
C. Từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 7:Ranh giới phân chia khí hậu Hoa Kì theo hướng Đông tây là:
A. Kinh tuyến 1000T B. Vĩ tuyến 400B
C. Dãy Apalat D. Dãy ven biển
Câu 8:Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho nền kinh tế Hoa Kì?
A. Nền kinh tế thị trường điển hình.
B. Nền kinh tế có tính chuyên môn hoá cao.
C. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.
D. Nền kinh tế có quy mô lớn.
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm) Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển?
Câu 2: (4 điểm) Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
SGK/27, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 2:
SGK/29, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 3:
SGK/30, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: B.
Câu 4:
Lượng CO2 tăng, biến đổi khí hậu, gây hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ trái đất nóng lên.
Chọn A.
Câu 5:
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tất cả các ngành nhất là công nghiệp và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
Chọn D.
Câu 6:
Do lãnh thổ Hoa Kì vừa kéo dài lại vừa rộng nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi chủ yếu theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ ven biển vào trong nội địa.
Chọn: C.
Câu 7:
Ranh giới phân chia khí hậu Hoa Kì theo hướng Đông tây là kinh tuyến 1000T (xem thêm bản đồ tự nhiên của Hoa Kì).
Chọn: A.
Câu 8:
SGK/41 – 42, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Phần tự luận
Câu 1:
- Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. Các nước này chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới. Thời kì 2001 - 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của thế giới là 1,2%, các nước phát triển là 0,1%, các nước đang phát triển là 1,5%. (1 điểm)
- Dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Trong cơ cấu theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. Dân số của nhóm nước phát triển trong độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi ít hơn nhóm nước đang phát triển, nhưng độ tuổi 65 trở lên nhiều hơn ở nhóm nước đang phát triển. Theo chỉ tiêu phân loại về dân số, nhóm nước phát triển có dân số già. (1 điểm)
Câu 2:
a) Vị trí địa lí
- Nằm ở bán cầu Tây, giữa hai đại dương lớn (Đại Tây Dương và Thái Bình Dương), tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh. (0,5 điểm)
- Thuận lợi: ít bị ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh thế giới trước đây, khả năng mở rộng thị trường thuận lợi, có khả năng phát triển kinh tế biển,... (0,5 điểm)
b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Điều kiện thiên nhiên:
* Vùng phía Tây (vùng Coóc-đi-e) (0,5 điểm)
- Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng bắc - nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. Đây là nơi tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, bôxit, chì). Tài nguyên năng lượng phong phú. Diện tích rừng tương đôi lớn.
- Ven Thái Bình Dương có một sô' đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
* Vùng phía Đông: (0,5 điểm)
- Dãy A-pa-lat cao trung bình 1000m - 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. Khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, lộ thiên. Nguồn thuỷ năng phong phú. Khí hậu ôn đới, có lượng mưa tương đôi lớn.
- Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới.
* Vùng Trung tâm: (0,5 điểm)
- Gồm các bang nằm giữa dãy núi A-pa-lat và Rốc-ki.
- Phần phía tây và phía bắc có địa hình đồi gò thấp, bao phủ bởi các đồng cỏ rộng mênh mông, thuận lợi phát triển chăn nuôi. Phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn, thuận lợi cho trồng trọt.
- Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Khí hậu: phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới.
* A-la-xca và Ha-oai: (0,5 điểm)
- A-la-xca là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Tài nguyên: có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn.
- Ha-oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
Tài nguyên thiên nhiên:
- Có nhiều loại tài nguyên với trữ lượng hàng đầu thế giới (sắt, đồng, thiếc, chì, phốt phát, than đá, đất nông nghiệp, rừng). (0,5 điểm)
- Đường bờ biển dài, hồ lớn (Ngũ Hồ). Sông ngòi có giá trị lớn về thủy năng, giao thông và cung cấp nước. (0,5 điểm)
Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp.
B. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao.
C. khu vực I và III cao, hu vực II thấp.
D. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao.
Câu 2. Trong số các quốc gia sau quốc gia nào là nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc.
B. Thụy Điển.
C. Việt Nam.
D. Nhật Bản.
Câu 3. Việt Nam hiện nay là thành viên của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào dưới đây?
A. EU.
B. NAFTA.
C. ASEAN.
D. MERCOSUR.
Câu 4. Hiện nay trên thế giới, bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở
A. nhóm nước phát triển.
B. nhóm nước đang phát triển.
C. nhóm G8.
D. nhóm nước NICs.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay trên thế giới là do
A. con người khai thác quá mức.
B. biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. ô nhiễm môi trường.
D. dịch bệnh.
Câu 6. Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan
A. rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm.
B. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.
C. hoang mạc, bán hoang mạc.
D. xa van và xa van - rừng.
Câu 7. Quốc gia nào hiện nay đầu tư vào khu vực Mĩ La Tinh nhiều nhất?
A. Canada.
B. Nhật Bản.
C. Hoa Kỳ.
D. Nga.
Câu 8. Tôn giáo nào có ảnh hưởng sâu sắc trong khu vực Tây Nam Á?
A. Ấn Độ giáo.
B. Thiên chúa giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nền kinh tế tri thức?
A. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu.
B. Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp là chủ yếu.
C. Trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu.
D. Dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về xu hướng toàn cầu hóa?
A. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia trong khu vực.
B. Tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế thế giới.
C. Làm gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
D. Là xu thế tất yếu.
Câu 11. Ý nào sau đây không phải là hậu quả của bùng nổ dân số?
A. Tạo ra nguồn lao động dồi dào.
B. Giá nhân công rẻ.
C. Thiếu việc làm, chất lượng cuộc sống thấp.
D. Thiếu nguồn lao động.
Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu làm diện tích đất ven các hoang mạc, bán hoang mạc của châu Phi hiện nay ngày bị hoang hóa là do
A. vị trí địa lí .
B. khai thác rừng quá mức.
C. thiếu nước trong sản xuất .
D. khai thác khoáng sản.
Câu 13. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát ở khu vực Mĩ La Tinh là do
A. dân số tăng nhanh.
B. kinh tế phát triển mạnh.
C. cải cách ruộng đất không triệt để.
D. chính sách chuyển cư.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của khu vực Trung Á?
A. Nằm ở ngã 3 châu lục.
B. Từng có “Con đường tơ lụa’’ đi qua.
C. Dân cư phần lớn theo đạo Hồi.
D. Cảnh quan chính là thảo nguyên và hoang mạc.
Câu 15. Điểm khác nhau về mặt kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là
A. có khí hậu khô nóng.
B. có khả năng phát triển kinh tế biển.
C. chịu ảnh hưởng của Hồi giáo.
D. có nguồn dầu mỏ phong phú.
Câu 16. Điểm giống nhau về mặt xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là
A. có thế mạnh về nông, lâm, thủy sản.
B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của đạo Hồi.
C. có nền kinh tế phát triển mạnh.
D. có trữ lượng dầu mỏ lớn.
Câu 17. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005 (Đơn vị: %)
Nhóm tuổi |
0 – 14 |
15 - 64 |
65 trở lên |
Đang phát triển |
32 |
63 |
5 |
Phát triển |
17 |
68 |
15 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nhóm nước?
A. Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số trẻ.
B. Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số già.
C. Nhóm nước phát triển, tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 cao, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi thấp.
D. Nhóm nước đang phát triển, tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 cao, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi thấp.
Câu 18. Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên thế giới?
A. Tây Nam Á là khu vực có lượng dầu thô khai thác lớn nhất.
B. Bắc Mĩ là khu vực tiêu thụ nhiều dầu mỏ nhất.
C. Trung Á là khu vực có sự chênh lệch giữa dầu thô khai thác và tiêu dùng nhỏ nhất.
D. Chênh lệch giữa dầu thô khai thác và tiêu dùng của Trung Á lớn hơn Đông Âu.
Câu 19. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005 (Đơn vị: %)
Nhóm tuổi |
0 - 14 |
15 - 64 |
65 trở lên |
Đang phát triển |
32 |
63 |
5 |
Phát triển |
17 |
68 |
15 |
Để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển, giai đoạn 2000 – 2005, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột chồng .
B. Miền.
C. Tròn.
D. Đường.
Câu 20. Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU PHI, GIAI ĐOẠN 1985 – 2004 (Đơn vị: %)
Năm Quốc gia |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2004 |
Nam Phi |
-1,2 |
-0,3 |
3,1 |
3,5 |
3,7 |
Để thể hiện tốc độ tăng GDP của một số nước châu Phi, giai đoạn 1985-2004, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột .
B. Miền.
C. Tròn.
D. Đường.
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1. Nêu các biểu hiện của toàn cầu hóa? Theo em toàn cầu hóa mang đến cho Việt Nam những cơ hội gì? (3,0 điểm)
Câu 2. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của Châu Phi? Châu Phi cần có những giải pháp gì để khắc phục những khó khăn về mặt tự nhiên? (2,0 điểm)
Đáp án
A. Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Trả lời |
D |
A |
C |
B |
A |
B |
C |
D |
B |
A |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Trả lời |
D |
B |
C |
A |
B |
B |
D |
D |
C |
A |
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Nêu các biểu hiện của toàn cầu hóa:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh.(0,25đ)
- Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. (0,25đ)
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.(0,25đ)
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. (0,25đ)
b. Toàn cầu hóa mang đến cho Việt Nam:
- Cơ hội:
+ Tự do hoá thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ.(0,25đ)
+ Có cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài.(0,25đ)
+ Đón đầu và áp dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất.(0,25đ)
+ Tạo điều kiện để đa phương hóa quan hệ quốc tế.(0,25đ)
- Thách thức:
- Cạnh tranh kinh tế phải làm chủ các ngành kinh tế mũi nhọn trong khi điều kiện nhân lực, CSVC, KT hạn chế…(0,25đ)
- Sự áp đặt lối sống, văn hoá của các siêu cường; xói mòn giá trị đạo đức, khó khăn trong giữ gìn bản sắc dân tộc, giá trị đạo đức truyền thống tốt đẹp (0,25đ).
- Áp lực nặng nề về tự nhiên, suy thoái môi trường( 0,25đ).
- Chuyển giao công nghệ lỗi thời gây ô nhiễm MT (0,25đ).
Câu 2 (2,0 điểm)
* Thuận lợi:
- Khoáng sản giàu có và đa dạng: kim loại đen, kim loại màu, nhiên liệu à phát triển CN (0,25đ).
* Khó khăn:
- Khí hậu khô nóng: thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất (0,25đ).
- Diện tích hoang mạc, bán hoang mạc và xa van lớn: khó khăn cho phát triển NN (0,25đ).
- Tài nguyên rừng bị khai thác quá mức, làm hoang mạc hóa đất đai (0,25đ).
- Tài nguyên khoáng sản bị khai thác mạnh, có nguy cơ cạn kiệt, ô nhiễm môi trường (0,25đ).
b. Châu Phi cần có những giải pháp gì để khắc phục những khó khăn về mặt tự nhiên?
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (0,5đ).
+ Tăng cường các biện pháp thủy lợi để hạn chế sự khô hạn (0,5đ).
Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Chọn một đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Đặc điểm nào sau không đúng về nhóm nước đang phát triển?
A. GDP/người thấp.
B. Nợ nước ngoài nhiều.
C. Có nền kinh tế phát triển.
D. HDI ở mức thấp.
Câu 2. Các loại vắc xin để điều trị bệnh là thành tựu của công nghệ nào?
A. CN Sinh học.
B. CN năng lượng.
C. CN vật liệu.
D. CN thông tin.
Câu 3. Khu vực I trong cơ cấu GDP của nhóm nước phát triển thường chiếm tỉ trọng
A. cao trên 10%.
B. thấp dưới 2%.
C. trung bình 5%.
D. rất cao trên 20%.
Câu 4. Một số nước đang phát triển đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng nào?
A. Công nghiệp hóa và đẩy mạnh ngành chăn nuôi.
B. Khai thác triệt để tài nguyên.
C. Thu hút đầu tư quốc tế.
D. Công nghiệp hóa và chú trọng xuất khẩu.
Câu 5. Trong các nước công nghiệp mới thì khu vực nào phát triển nhanh nhất?
A. Khu vực nông nghiệp.
B. Khu vực y tế.
C. Khu vực dịch vụ.
D. Khai thác khoáng sản.
Câu 6. Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế được viết tắt là
A. APEC
B. OECD
C. NAFTA
D. ASEAN
Câu 7. Trong cơ cấu kinh tế hiện nay thì kinh tế tri thức thể hiện chủ yếu đặc điểm nào?
A. Công nhân tri thức chủ yếu.
B. Các ngành kinh tế tri thức thống trị.
C. Công nghiệp và dịch vụ chủ yếu
D. Phát triển nhanh lương thực và thực phẩm.
Câu 8. Khi tầng ô-zôn bị thủng sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với con người?
A. Gia tăng bệnh về mắt, da và hô hấp.
B. Suy giảm đa dạng sinh học.
C. Thiên tai xảy ra thường xuyên.
D. Ô nhiễm môi trường biển.
Câu 9. Hiện nay vấn đề quan tâm chủ yếu của toàn nhân loại là
A. chênh lệch bình quân thu nhập giữa các nhóm nước.
B. Ô nhiễm và suy thoái môi trường toàn cầu.
C. Vấn đề dịch bệnh ở Châu Phi.
D. Hiện tượng hoang mạc hóa ở Tây Nam Á.
Câu 10. Hiệu ứng nhà kính xảy ra chủ yếu do
A. sự tăng lượng CO2 đáng kể trong khí quyển.
B. dân số tăng nhanh.
C. mực nước biển dâng cao.
D. sử dụng các chất độc hại trong công nghiệp.
Câu 11. Nguyên nhân nào làm ô nhiễm MT biển và đại dương?
A. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt
B. Việc rửa các tàu thuyền
C. Sự cố thiên tai.
D. Các sự cố đắm tàu, các sự cố tràn dầu, rửa tàu.
Câu 12. Tình trạng sa mạc hóa ở châu Phi chủ yếu là do
A. cháy rừng.
B. khai thác rừng quá mức.
C. lượng mưa thấp.
D. chiến tranh.
Câu 13. Đặc điểm nào dưới đây không đúng về kinh tế khu vực Mĩ La Tinh:
A. Khu vực Mĩ latinh là sân “sau” của Hoa Kì
B. Tình hình kinh tế các nước Mĩ Latinh đang được cải thiện
C. Nợ nước ngoài rất ít, chiếm tỉ lệ không đáng kể trong GDP
D. Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài là từ Hoa Kì và Tây Ban Nha
Câu 14. Tỉ lệ dân thành thị các nước Mĩ Latinh cao là vì:
A. Các quốc gia này không phát triển nông nghiệp
B. Kinh tế phát triển cao, nhiều khu công nghiệp lớn
C. Đồng bằng rộng lớn, thuận tiện việc xây dựng đô thị
D. Dân nghèo không ruộng kéo ra thành phố tìm việc
Câu 15. Nguyên nhân nào sau khiến cho kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định?
A. Do nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nên người dân ít lao động.
B. Nền kinh tế chỉ tập trung vào sản xuất nông sản nhiệt đới, ít quan tâm tới ngành công nghiệp.
C. Do ảnh hưởng của các cuộc xung đột vũ trang diễn ra liên tục.
D. Tình hình chính trị không ổn định lại mắc nợ nhiều.
Câu 16. Đặc điểm nào sau thể hiện không chính xác về nguyên nhân làm cho nền kinh tế các nước châu Phi kém phát triển?
A. Bị cạnh tranh bởi các khu vực khác
B. Xung đột sắc tộc.
C. Khả năng quản lí kém.
D. Từng bị thực dân thống trị tàn bạo.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây thể hiện không đúng về kinh tế của Châu Phi?
A. Tốc độ tăng trưởng GDP ở châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua.
B. Hậu quả thống trị nặng nề của thực dân còn in dấu nặng nề trên đường biên giới quốc gia.
C. Một vài nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
D. Nhà nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí.
Câu 18. Các nước khu vực Tây Nam Á và Trung Á có tài nguyên nổi bật là
A. thủy sản.
B. dầu khí.
C. kim cương.
D. rừng.
Câu 19. Số dân sống dưới mức nghèo khổ chủ yếu của châu Mĩ Latinh còn khá đông là do
A. cuộc cải cách ruộng đất không triệt để
B. người dân không cần cù, trình độ thấp.
C. điều tự nhiên khắc nghiệt, thiếu khoáng sản.
D. hiện tượng đô thị hóa bùng nổ.
Câu 20. Dựa vào bảng số liệu: Tốc độ tăng GDP của Mĩ La Tinh- (Đơn vị: %)
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2002 | 2004 |
GDP | 2,3 | 0,5 | 0,4 | 2,9 | 0,5 | 6,0 |
`Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La Tinh thích hợp là biểu đồ:
A. Tròn
B. Đường
C. Cột đơn
D. Cột nhóm
II. TỰ LUẬN
Câu 1. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004.
Đơn vị: %
Nhóm nước |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Phát triển |
2,0 |
27,0 |
71,0 |
Đang PT |
25,0 |
32,0 |
43,0 |
a? Tại sao?
b. Nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của 2 nhóm nước?
Câu 2. (2,0 điểm) Phân tích cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.
Câu 3. (1,0 điểm) Trình bày đặc điểm dân cư xã hội của khu vực Châu Phi.
Đáp án
A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm; mỗi câu 0,25 điểm)
I. Trắc nghiệm: 5,0 điểm. Mỗi đáp án đúng 0,25đ
1.C; 2.A; 3.B; 4.D; 5.C; 6.B; 7.B; 8.A; 9.B; 10.A;
11.D; 12.B; 13.C; 14.D; 15.D;16.A; 17.C; 18.B; 19.A; 20.C.
II. Tự luận:
Câu 1: (2,0 điểm)
a. - Vẽ BĐ tròn vì thể hiện được cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của 2 nhóm nước. (0,5điểm)
b. – Nhận xét 1,5điểm: Các nước phát triển:
+ khu I chiểm tỉ trọng rất nhỏ (DC)
+ Khu vực III chiểm trọng chủ yếu (DC)
+ Sự chênh lệch của 3 khu vực lớn
Các nước đang phát triển:
+ khu I chiểm tỉ trọng khá cao (DC)
+ Khu vực III chiểm trọng còn thấp (DC)
+ Sự chênh lệch của 3 khu vực không lớn.
Câu 2: 2,0 điểm
Những cơ hội và thchs thức của các nước đang phát triển:
- Cơ hội:
+ Mở rộng thị trường xuất nhập khẩu hàng hoá.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế.
+ Thu hút vốn đầu tư.Thực hiện việc chuyển giao công nghệ, áp dụng các tiến bộ khoa học- kĩ thuật, công nghệ cao vào sản xuất( Thu hút vốn đầu tư và công nghệ mới từ nước ngoài)…
- Khó khăn:
+ Ô nhiễm môi trường( tiếp nhận công nghệ lạc hậu, các ngành sx gây ô nhiễm môi trường)
+ Phụ thuộc vào nước ngoài (Về vốn, công nghệ)
+ Cạnh tranh với các nước có nền kinh tế phát triển….
Câu 3: 1,0 điểm
a. Dân cư
- Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
b. Xã hội
- Nhiều hủ tục lạc hậu.
- Xung đột sắc tộc.
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét...
- Trình độ dân trí thấp.
- Chỉ số HDI thấp.
Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm tới
A. 1/3 diện tích châu lục.
B. 1/2 diện tích châu lục.
C. 3/4 diện tích châu lục.
D. 2/3 diện tích châu lục.
Câu 2. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở châu Âu có đặc điểm nào sau đây?
A. Rất thấp.
B. Cao.
C. Rất cao.
D. Thấp.
Câu 3. Tiền thân của Liên minh châu Âu là
A. Khối thị trường chung châu Âu.
B. Cộng đồng châu Âu.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 4. Sơn nguyên nào sau đây ở châu Á đồ sộ nhất thế giới?
A. Sơn nguyên Đê-can.
B. Sơn nguyên Trung Xibia
C. Sơn nguyên Tây Tạng.
D. Sơn nguyên Iran.
Câu 5. Hiện nay, sản lượng điện của châu Âu từ ngành năng lượng nào sau đây là lớn nhất?
A. Điện từ than.
B. Điện nguyên tử.
C. Thủy điện.
D. Năng lượng tái tạo.
Câu 6. Mùa hè nóng, khô; mùa đông ấm là đặc điểm của kiểu khí hậu nào sau đây ở châu Âu?
A. Ôn đới hải dương.
B. Ôn đới lục địa.
C. Cận nhiệt địa trung hải.
D. Cực và cận cực.
Câu 7. Dân cư ở châu Âu phân bố chủ yếu ở
A. các thung lũng sông và vùng duyên hải.
B. vùng đồng bằng Đông Âu và Nam Âu.
C. ven biển, đại dương và phía Bắc châu Âu.
D. dọc các con sông lớn và khu vực núi trẻ.
Câu 8. Ở châu Âu, những trận cháy rừng tàn khốc xảy ra ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Âu.
B. Nam Âu.
C. Tây Âu.
D. Đông Âu.
Câu 9. Năm 2019, sản xuất ô tô tại EU chiếm khoảng
A. 15 % trong tổng số ô tô được sản xuất trên toàn thế giới.
B. 25 % trong tổng số ô tô được sản xuất trên toàn thế giới.
C. 20 % trong tổng số ô tô được sản xuất trên toàn thế giới.
D. 30 % trong tổng số ô tô được sản xuất trên toàn thế giới.
Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí của châu Á?
A. Là một bộ phận của lục địa Á - Âu.
B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.
C. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương.
Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng với đới ôn hòa ở châu Âu?
A. Khí hậu lạnh và ẩm quanh năm, thực vật chủ yếu có rêu và địa y.
B. Phía bắc có khí hậu lạnh và ẩm ướt, có rừng lá kim và đất pốt dôn.
C. Động vật đa dạng cả về số loài và số lượng cá thể trong mỗi loài.
D. Phía đông nam, khí hậu mang tính chất lục địa và có thảo nguyên.
Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng với đới nóng ở châu Á?
A. Có rừng mưa nhiệt đới gió mùa điển hình.
B. Thành phần loài đa dạng, có nhiều gỗ tốt.
C. Trong rừng có nhiều loài động vật quý hiếm.
D. Phổ biến hoang mạc cực và đồng rêu rừng.
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến ở Tây Âu cho đến thế kỉ IX là
A. trang trại.
B. lãnh địa.
C. phường hội.
D. thành thị.
Câu 2. Năm 476, đế quốc La Mã bị diệt vong đã đánh dấu
A. chế độ chiếm hữu nô lệ La Mã chấm dứt, chế độ phong kiến ở Tây Âu bắt đầu.
B. chế độ phong kiến chấm dứt, thời kì tư bản chủ nghĩa bắt đầu ở Tây Âu.
C. chế độ dân chủ cổ đại chấm dứt, chế độ phong kiến bắt đầu ở Tây Âu.
D. thời kì đấu tranh của nô lệ chống chế độ chiếm hữu nô lệ bắt đầu ở Tây Âu.
Câu 3. Câu nói nổi tiếng “Dù sao thì Trái Đất vẫn quay” là của nhà khoa học nào?
A. N. Cô-péc-ních (Ba Lan).
B. G. Ga-li-lê (I-ta-li-a).
C. G. Bru-nô (I-ta-li-a).
D. Pơ-tô-lô-mê (Hy Lạp).
Câu 4. Cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến là
A. cách mạng tri thức sau phát kiến địa lí.
B. phong trào Văn hoá Phục hưng ở Tây Âu.
C. các cuộc chiến tranh nông dân ở Tây Âu.
D. trào lưu “Triết học Ánh sáng” của Pháp.
Câu 5. Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á dưới triều đại nào?
A. Nhà Hán.
B. Nhà Đường.
C. Nhà Nguyên.
D. Nhà Thanh.
Câu 6. Hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến Trung Quốc là
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 7. Biểu hiện khẳng định những mầm mống của kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện ở Trung Quốc thời Minh - Thanh là: xuất hiện
A. nhiều xưởng thủ công lớn có trình độ chuyên môn hóa cao, thuê nhiều nhân công.
B. những người thợ làm thuê lấy tiền công trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy,…
C. nhiều nhà máy sản xuất lớn, áp dụng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. các ngân hàng thương mại lớn, nhiều thương cảng sầm uất.
Câu 8. Công trình kiến trúc nào là biểu tượng của Trung Quốc nhưng lại gắn liền với tên tuổi của một người Việt (Nguyễn An)?
A. Vạn lí trường thành.
B. Di hòa viên.
C. Viên Minh viên.
D. Tử Cấm Thành.
Câu 9. Sau thời kì phân tán (thế kỉ III TCN - thế kỉ IV), Ấn Độ được thống nhất dưới thời Vương triều
A. Gúp-ta.
B. Đê-li.
C. Mô-gôn.
D. Hác-sa.
Câu 10. Đặc điểm nổi bật về kiến trúc Ấn Độ là
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.
B. tiếp thu những nét tiêu biểu của kiến trúc phương Tây.
C. các công trình kiến trúc được xây dựng chủ yếu bằng gạch.
D. các công trình kiến trúc được xây dựng chủ yếu bằng gỗ.
Câu 11. Từ thế kỉ XIII, các tôn giáo được truyền bá và phổ biến ở Đông Nam Á là
A. Phật giáo tiểu thừa, Hồi giáo.
B. Đạo giáo, Phật giáo.
C. Đạo giáo, Hồi giáo.
D. Phật giáo và Ki-tô giáo.
Câu 12. Vào thế kỉ XIII, có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự ra đời một số vương quốc phong kiến mới và sự thống nhất một số vương quốc phong kiến nhỏ thành vương quốc lớn hơn ở Đông Nam Á, ngoại trừ
A. quân Mông - Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á.
B. nhiều tộc người bị quân xâm lược dồn đẩy xuống phía nam.
C. do nhu cầu liên kết các tộc người để lao động sản xuất.
D. do nhu cầu liên kết lực lượng để kháng chiến chống ngoại xâm.
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Hoàn thành bảng mô tả dưới đây về hành trình của các cuộc phát kiến địa lí (cuối thế kỉ XV – XVI):
Tên cuộc phát kiến |
Thời gian |
Hành trình |
Cuộc phát kiến của B. Đi-a-xơ |
1487 |
|
Cuộc phát kiến của. C. Cô-lôm-bô |
||
Cuộc phát kiến của Va-xcô đơ Ga-ma |
1497 - 1498 |
|
Cuộc phát kiến của Ph. Ma-gien-lăng |
b. Một hậu quả của phát kiến địa lí là dẫn đến làn sóng xâm lược thuộc địa và cướp bóc thục dân. Em hãy cho biết, Việt Nam đã từng bị xâm lược và trở thành thuộc địa của nước nào?
Đáp án
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-D |
2-A |
3-C |
4-C |
5-D |
6-C |
7-A |
8-B |
9-C |
10-C |
11-A |
12-D |
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới với một số biểu hiện sau:
- EU có 3/7 nước công nghiệp lớn trên thế giới.
- EU là trung tâm trao đổi hàng hoá và dịch vụ lớn nhất thế giới (chiếm 31% giá trị).
- EU là đối tác thương mại hàng đầu của hơn 80 quốc gia, trong đó có Việt Nam.
- EU là trung tâm tài chính, ngân hàng lớn hàng đầu trên thế giới.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-B |
2-A |
3-B |
4-B |
5-B |
6-B |
7-A |
8-D |
9-A |
10-A |
11-A |
12-C |
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
Yêu cầu a) Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm
Tên cuộc phát kiến |
Thời gian |
Hành trình |
Cuộc phát kiến của B. Đi-a-xơ |
1487 |
Thám hiểm đi qua mũi cực Nam của châu Phi và đặt tên cho địa danh này là Mũi Bão Tố (sau đổi thành Mũi Hảo Vọng) |
Cuộc phát kiến của. C. Cô-lôm-bô |
1492 |
Đi về phía Tây, sang Ca-ri-bê (thuộc châu Mỹ ngày nay) |
Cuộc phát kiến của Va-xcô đơ Ga-ma |
1497 - 1498 |
Vòng qua cực Nam châu Phi, đến được Ca-li-cút (phía Tây Nam Ấn Độ) |
Cuộc phát kiến của Ph. Ma-gien-lăng |
1519 - 1522 |
Tiến hành chuyến đi vòng quanh Trái Đất bằng đường biển |
Yêu cầu b) Việt Nam đã từng bị xâm lược và trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường hay có hiện tượng nào sau đây?
A. Nhiều phù sa.
B. Đóng băng.
C. Giàu thủy sản.
D. Gây ô nhiễm.
Câu 2. Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào sau đây?
A. Nê-grô-it.
B. Môn-gô-lô-it.
C. Ơ-rô-pê-ô-it.
D. Ôt-xtra-lô-it.
Câu 3. Năm 2020, Liên minh châu Âu có diện tích khoảng
A. 4,1 triệu km2
B. 4,2 triệu km2
C. 4,3 triệu km2
D. 4,4 triệu km2
Câu 4. Các khoáng sản chủ yếu của châu Á là
A. dầu mỏ, khí đốt, kim cương, vàng, chì, kẽm.
B. kim cương, vàng, chì, kẽm, thạch anh, đồng.
C. dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, thiếc.
D. khoáng sản vật liệu xây dựng (sét, cao lanh).
Câu 5. Các chất khí gây ô nhiễm không khí ở châu Âu là
A. NO2, CH4, SO2, PM2.5.
B. NO2, NH4, CFC, PM2.5.
C. NO2, NH3, SO2, PM2.5.
D. NO2, H2O, CO2, PM2.5.
Câu 6. Đường bờ biển của châu Âu có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiều đảo, các đảo, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền, khúc khuỷu.
B. Dài, bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền, nhiều vũng vịnh.
C. Nhiều bán đảo, ô trũng, vịnh ăn sâu vào đất liền, đầm phá rộng.
D. Ngắn, nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền, nhiều đảo lớn.
Câu 7. Châu Âu là châu lục có mức độ đô thị hóa
A. thấp.
B. cao.
C. rất thấp.
D. rất cao.
Câu 8. Ở châu Âu, những đợt nắng nóng bất thường xảy ra ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Âu.
B. Nam Âu.
C. Tây Âu.
D. Đông Âu.
Câu 9. Quốc gia nào sau đây nằm giữa châu Âu nhưng chưa gia nhập Liên minh châu Âu?
A. Thụy Sĩ.
B. Ba Lan.
C. Bun-ga-ri.
D. Hà Lan.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây thể hiện châu Á là một châu lục rộng lớn?
A. Ba mặt tiếp giáp với biển, đại dương rộng lớn.
B. Lãnh thổ có dạng hình khối, nhiều dãy núi cao.
C. Tiếp giáp với hai châu lục (châu Âu, châu Phi).
D. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu khí hậu châu Âu mang tính hải dương sâu sắc là do
A. diện tích chủ yếu là vùng đồng bằng.
B. ba mặt có biển và đại dương bao bọc.
C. nằm ở đới ôn hòa, nhiều dãy núi cao.
D. đường bờ biển bị cắt xẻ và nhiều đảo.
Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng với đới ôn hòa ở châu Á?
A. Có rừng mưa nhiệt đới gió mùa điển hình.
B. Thành phần loài đa dạng, có nhiều gỗ tốt.
C. Vùng núi phổ biến thảo nguyên, băng tuyết.
D. Phổ biến hoang mạc cực và đồng rêu rừng.
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA/KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia/khu vực |
Hoa Kì |
EU |
Trung Quốc |
Nhật Bản |
Thế giới |
GDP |
20 893,7 |
15292,1 |
14722,7 |
5057,8 |
84 705,4 |
a) Tính tỉ trọng GDP của các quốc gia/khu vực năm 208-
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của một số quốc gia/khu vực trên thế giới năm 2020.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Quá trình xác lập quan hệ sản xuất phong kiến diễn ra mạnh mẽ nhất ở vương quốc nào ở Tây Âu?
A. Vương quốc Tây Gốt.
B. Vương quốc của người Ăng-glô Xắc-xông.
C. Vương quốc Đông Gốt.
D. Vương quốc Phơ-răng.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến Tây Âu là gì?
A. Mỗi lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, tự cấp tự túc.
B. Mỗi lãnh địa có quân đội, luật pháp, toà án riêng,...
C. Trong lãnh địa có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Thường xuyên có sự trao đổi hàng hoá với bên ngoài lãnh địa.
Câu 3. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn M. Xéc-van-téc là
A. tiểu thuyết “Đôn-ki-hô-tê”.
B. tiểu thuyết “Những người khốn khổ”.
C. tiểu thuyết “Chiến tranh và hòa bình”.
D. tiểu thuyết “Cuốn theo chiều gió”.
Câu 4. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của phong trào Văn hoá Phục hưng là do giai cấp tư sản muốn
A. giành được địa vị xã hội tương ứng với thế lực kinh tế.
B. có được tiềm lực kinh tế tương ứng với địa vị xã hội.
C. thủ tiêu văn hoá của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, La Mã.
D. dựa vào các cuộc chiến tranh nông dân để chống lại chế độ phong kiến.
Câu 5. Chính sách lấy ruộng đất công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân dưới thời Đường, được gọi là chế độ
A. công điền.
B. tịch điền.
C. quân điền.
D. doanh điền.
Câu 6. Dưới thời Đường, loại hình văn học phát triển nhất là
A. tiểu thuyết chương hồi.
B. kinh kịch.
C. thơ.
D. văn biền ngẫu.
Câu 7. “Con đường tơ lụa” là những tuyến đường giao thương kết nối giữa
A. phương Đông và phương Tây.
B. Trung Quốc và Việt Nam.
C. các nước Đông Nam Á với phương Tây.
D. Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 8. Tác phẩm nào dưới đây được xếp vào Tứ đại danh tác của văn học Trung Quốc thời phong kiến?
A. Tỳ bà hành (của Bạch Cư Dị).
B. Tây sương kí (của Vương Thực Phủ).
C. Kim Vân Kiều truyện (của Thanh Tâm Tài Nhân).
D. Tam quốc diễn nghĩa (của La Quán Trung).
Câu 9. Công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Ấn Độ dưới thời Vương triều Mô-gôn là
A. chùa hang A-gian-tan.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Lăng Ta-giơ-Ma-han.
D. đền Bô-rô-bua-đua.
Câu 10. Vương triều Gúp-ta được gọi là thời kì hoàng kim của Ấn Độ vì
A. kinh tế có những tiến bộ vượt bậc; đời sống của người dân ổn định, sung túc.
B. xã hội ổn định, đạo Phật tiếp tục phát triển mạnh.
C. nhiều công trình kiến trúc kì vĩ, tinh xảo được xây dựng.
D. Ấn Độ có quan hệ buôn bán với nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 11. Sau khi quân Mông - Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á (thế kỉ XIII),
nhiều vương quốc mới đã được thành lập ở khu vực này, ngoại trừ
A. Vương quốc Su-khô-thay.
B. Vương quốc A-út-thay-a.
C. Vương quốc Lan Xang.
D. Vương quốc Chăm-pa.
Câu 12. Chữ Nôm của người Việt được cải biến từ loại chữ nào?
A. Chữ Phạn của Ấn Độ.
B. Chữ Bra-mi của Ấn Độ.
C. Chữ Hán của Trung Quốc.
D. Chữ Latinh của phương Tây.
I. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích tác động của các cuộc phát kiến địa lí (cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI)
b. Liên hệ và cho biết: những cuộc phát kiến địa lí (cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI) có tác động như thế nào đến sự phát triển của nhà nước Đại Việt đương thời?
Đáp án
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-B |
2-C |
3-A |
4-C |
5-C |
6-B |
7-B |
8-A |
9-A |
10-D |
11-B |
12-C |
II. Tự luận
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Tính toán
- Công thức: Tỉ trọng GDP = Giá trị thành phần / Tổng giá trị x 100 (%).
- Áp dụng công thức, ta tính được % Tỉ trọng GDP của Hoa Kì = 20893,7 / 84705,4 = 24,7%. Làm tượng tự, ta tính được của kết quả sau: EU (18,2%), Trung Quốc (17,4%) và Nhật Bản (6,0%).
b) Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA/KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2020
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-D |
2-A |
3-A |
4-A |
5-C |
6-C |
7-A |
8-D |
9-C |
10-A |
11-D |
12-C |
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm)
Yêu cầu a) Tác động của các cuộc phát kiến địa lí:
- Tác động tích cực:
+ Mở ra những con đường hàng hải mới; tìm ra những vùng đất mới, thị trường mới, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển…
+ Đem về cho châu Âu khối lượng lớn vàng bạc, nguyên liệu; thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát triển.
- Tác động tiêu cực: làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa.
Yêu cầu b) Tác động của các cuộc phát kiến địa lí đến sự phát triển của nhà nước Đại Việt đương thời:
- Sau các cuộc phát kiến địa lí, thế kỉ XVI – XVIII, thuyền buôn châu Âu tìm đến Đại Việt ngày một nhiều, bước đầu đưa Đại Việt tiếp xúc với luồng thương mại quốc tế.
- Góp phần mở rộng thị trường trong nước, thúc đẩy sự hưng thịnh của một số đô thị, như: Thăng Long, Phố Hiến, Thanh Hà,...
- Cùng với các thuyền buôn phương Tây, các giáo sĩ Thiên Chúa giáo đến Đại Việt truyền đạo, thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa Đông – Tây.
- Các nước tư bản phương Tây bắt đầu nhòm ngó Đại Việt.
Xem thêm các bộ đề thi lớp 11 chọn lọc, hay khác:
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Ngữ văn lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Anh lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án