TOP 10 Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Bộ Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa lí 11 học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi Địa lí lớp 11 Học kì 1 năm 2023 có đáp án (cả 3 sách)
Đề thi Học kì 1 Địa lí 11 (Kết nối tri thức) năm 2023 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Địa lí 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Địa lí 11 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án
TOP 10 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án
Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Quốc gia nào ở khu vực Trung Á có tỉ lệ dân theo đạo Hồi thấp?
A. Mông Cổ.
B. Ca-dac-Xtan.
C. U-do-be-ki-xtan.
D.Tat-gi-ki-xtan.
Câu 2. Quốc gia nào sau đây là nước công nghiệp mới (NICs) ở châu Á?
A. Braxin.
B. Ác-hen-ti-na.
C. Việt Nam.
D. Hàn Quốc
Câu 3. Hình thức tổ chức chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kì là:
A. Các hộ gia đình
B. Các hợp tác xã
C. Các trang trại
D. Các nông trường
Câu 4. Vùng tập trung các dãy núi già của Hoa Kì là:
A. vùng Tây Hoa Kì.
B. vùng phía Đông Hoa Kì.
C. vùng Trung tâm Hoa Kì.
D. vùng bán đảo Alatxca.
Câu 5. Hệ thống Cooc-đi-e có đặc điểm là:
A. nơi tập trung nhiều kim loại màu.
B. có khí hậu ôn đới và hoang mạc.
C. địa hình hiểm trở, độ cao trung bình dưới 2000 m.
D. gồm nhiều dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 6. Nhận xét đúng nhất về tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì là:
A. nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng còn ít.
B. nhiều kim loại đen, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn.
C. nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn.
D. nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng nghèo nàn, diện tích rừng khá lớn.
Câu 7. Đặc điểm không đúng với Liên minh châu Âu:
A. Là liên kết kinh tế khu vực lớn trên thế giới
B. Là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới
C. Là lãnh thổ có sự phát triển đồng đều giữa các vùng
D. Là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
Câu 8. Tự do lưu thông hàng hóa là:
A. Tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc.
B. Tự do đối với các dịch vụ vận tải du lịch.
C. Bãi bỏ các hạn chế đối với giao dịch thanh toán.
D. Hàng hóa bán ra của mỗi nước không chịu thuế giá trị gia tăng.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2005 – 2014?
A. Tỉ trong xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.
B. Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
C. Tỉ trọng xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu.
D. Cơ cấu xuất nhập khẩu đang tiến tới cân bằng
Câu 10. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí là:
A. hoạt động sản xuất công nghiệp.
B. hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. khai thác dầu khí trên biển.
D. khai thác rừng qúa mức.
Câu 11. Sự chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp của Hoa Kì chủ yếu thể hiện ở
A. Tỉ trọng hoạt động thuần nông giảm, dịch vụ nông nghiệp tăng.
B. Dịch chuyển từ đông bắc đến phía nam và ven Thái Bình Dương
C. Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực nhà nước.
Câu 12. Tính năng động của dân cư Hoa Kì không phải thể hiện ở:
A. Dân cư gồm nhiều thành phần dân tộc.
B. Lao động táo bạo, dám nghĩ, dám làm.
C. Chuyển dịch cùng với quá trình khai thác lãnh thổ.
D. Hay thực hiện các vụ khủng bố, bạo loạn.
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm) Hãy phân tích tác động của những vấn đề dân cư và xã hội châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này?
Câu 2: (2 điểm). Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Hoa Kì và giải thích nguyên nhân?
Câu 3:(3 điểm). Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1.
50% dân số Mông Cổ theo Phật giáo Tây Tạng, 40% được coi là vô thần, 6% theo Shaman giáo và Thiên chúa giáo, còn lại 4% là các tín đồ Hồi giáo.
Chọn: A.
Câu 2.
Braxin; Ác-hen-ti-na→ Châu Mỹ; Việt Nam là nước đang phát triển
Chọn: D.
Câu 3.
Hình thức tổ chức chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kì là các trang trại. Tuy nhiên số lượng trang trại đang có xu hướng giảm, nhưng diện tích bình quân mỗi trang trại lại tăng lên. Hiện nay có khoảng 2,1 triệu trang trại ở Hoa Kì.
Chọn: C.
Câu 4.
Phía đông Hoa Kì là nơi tập trung các dãy núi già tiêu biểu là dãy A-pa-lat.
Chọn: B.
Câu 5.
Hệ thống Cooc-đi-e có đặc điểm là: nơi tập trung nhiều kim loại màu: Vàng, đồng, chì,… địa hình hiểm trở, độ cao trung bình trên 2000 m, có khí hậu bán hoang mạc và hoang mạc, gồm nhiều dãy núi hướng Bắc –Nam.
Chọn: A.
Câu 6.
Tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì: nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn (diện tích chủ yếu là đồi núi).
Chọn: C.
Câu 7.
SGK/47 – 48, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 8.
SGK/51, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: D.
Câu 9.
Qua bảng trên, rút ra nhận xét:
- Tỉ trọng xuất nhập khẩu của Hoa Kì có sự biến động.
- Xuất khẩu tăng đều, liên tục qua các năm và nhập khẩu giảm liên tục qua các năm (xuất khẩu tăng thêm 10,6% - nhập khẩu giảm 10,6%). Dần tiến tới cân đối.
- Tỉ trọng nhập khẩu luôn luôn lớn hơn tỉ trọng xuất khẩu.
Chọn: C.
Câu 10.
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp → Ô nhiễm đất, nước
- Khai thác dầu khí trên biển→ Ô nhiễm biển
- Khai thác rừng qúa mức→ Suy giảm đa dạng sinh vật
- Hoạt động sản xuất công nghiệp → Tạo ra nhiều khói bụi, khí thải, CO2 → Ô nhiễm không khí.
Chọn: A.
Câu 11.
Sự chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp của Hoa Kì chủ yếu thể hiện ở việc tỉ trọng hoạt động thuần nông giảm, trong khi đó các hoạt động dịch vụ nông nghiệp tăng.
Chọn: A.
Câu 12.
Bạo loạn, khủng bố là một trong những hoạt động thể hiện sự manh động của khủng bố cực đoan, gây ra nhiều thảm họa giết người,… được các quốc gia trên thế giới phản đối, tìm diệt và ngăn chặn. Bạo loạn, khủng bố không thể hiện tính năng động của dân cư Hoa Kì.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 1.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, nên dân số tăng nhanh, gây nhiều áp lực nặng nề đến chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế và tài nguyên, môi trường. (0,5 điểm)
- Tỉ lệ người nhiễm HIV cao, làm suy giảm lực lượng lao động. (0,5 điểm)
- Các cuộc xung đột tại nhiều khu vực đã cướp đi hàng triệu sinh mạng, trong đó có một lực lượng lớn người trong độ tuổi lao động. (0,5 điểm)
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xoá bỏ, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật đã và đang đe doạ cuộc sông của hàng trăm triệu người châu Phi. (0,5 điểm)
Câu 2.
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp: cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có thay đổi: giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công, đồ nhựa,... tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hàng không - vũ trụ, điện tử.... (1 điểm)
- Nguyên nhân:
+ Các ngành công nghiệp truyền thống (luyện kim, dệt, may mặc...) bị thu hẹp vì các ngành này đòi hỏi nhiều nhân công và bị cạnh tranh bởi các nước đang phát triển. (0,5 điểm)
+ Hoa Kì đã đạt được nhiều thành tựu về vật liệu mới, công nghệ thông tin nên đã đầu tư phát triển nhiều ngành hiện đại như điện tử, hàng không, vũ trụ, hóa chất, viễn thông,… (0,5 điểm)
Câu 3.
EU thiết lập thị trường chung trong khối nhằm mục đích:
- Xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bôn mặt của tự do lưư thông: tự do lưu thông con người, tự do lưu thông hàng hóa, tự do lưư thông tiền vốn, tự do lưu thông dịch vụ. (0,5 điểm)
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của Eư so với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. (0,5 điểm)
Ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung và đưa vào sử dụng đồng tiền chung:
- Tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hóa, tiền tệ và dịch vụ. (0,5 điểm)
- Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa ở Eư về các mặt kinh tế. (0,5 điểm)
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối. (0,5 điểm)
- Việc EU sử dụng một đồng tiền chung, thông nhất có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. (0,5 điểm)
Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm, đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?
A. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ.
B. Nền kinh tế tự chủ, sự cản trở của tôn giáo và phát triển nền kinh tế đa ngành.
C. Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.
D. Các thế lực bảo thủ thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.
Câu 2. Biểu hiện của thành tựu công nghệ thông tin trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
A. năng lượng hạt nhân thay thế than và dầu.
B. mạng Internet phát triển khắp nơi trên thế giới.
C. vật liệu siêu dẫn trở thành vật liệu phổ biến.
D. công nghệ gen thay thế nông nghiệp truyền thống.
Câu 3. Nhận xét không đúng về Hoa Kì:
A. Quốc gia rộng lớn nhất thế giới.
B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Dân cư được hình thành chủ yếu do quá trình nhập cư.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh nhất thế giới.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Hoa Kì?
A. Nằm ở bán cầu Đông.
B. Nằm ở bán cầu Tây.
C. Tiếp giáp Canađa.
D. Tiếp giáp Đại Tây Dương.
Câu 5. Dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô:
A. lớn và cực lớn
B. lớn và vừa
C. vừa và nhỏ
D. cực lớn
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố.
B. Vùng đồi núi hiểm trở phía Tây là nơi cư trú của người Anhđiêng.
C. Dân cư có xu hướng chuyển đến các bang trong khu vực nội địa.
D. Dân cư tập trung đông ở các bang phía Đông Bắc.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thị trường chung châu Âu?
A. Quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề của mọi công dân được đảm bảo.
B. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng được tăng cường.
C. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối.
D. Sản phẩm của một nước được tự do buôn bán trong thị trường chung.
Câu 8. Ý nghĩa lớn nhất của việc đưa đồng ơ-rô vào sử dụng chung trong Liên minh châu Âu là:
A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
B. thủ tiêu những rủi ro khi chuyên đổi tiền tệ.
C. tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
D. Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
GDP, DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015
Nhận xét nào sau đây đúng về GDP và dân số của một số nuớc trên thế giới năm 2015?
A. Hoa Kì có quy mô GDP lớn nhất và tổng dân số lớn gấp 2,85 lần Nhật Bản
B. So với Nhật Bản, Liên Bang Nga có tổng dân số lớn hơn, GDP nhỏ hơn.
C. Trung Quốc quy mô dân số nhỏ nhất và tổng GDP lớn hơn Liên Bang Nga.
D. Quy mô GDP của Hoa Kì lớn hơn Trung Quốc và nhỏ hơn dân số Nhật Bản.
Câu 10. Khí nào sau đây làm tầng ôzôn mỏng dần?
A. CO2
B. CFCS
C. O2
D. SO2
Câu 11. Vùng phía Tây Hoa Kì chủ yếu có khí hậu:
A. Hoang mạc và bán hoang mạc.
B. Cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
C. Cận nhiệt đới và bán hoang mạc.
D. Cận nhiệt đới và hoang mạc.
Câu 12. Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho
A. phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.
B. phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
C. thuận lợi giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.
D. Dễ dàng giao thông giữa miền Tây và miền Đông đất nước.
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm). Đối với Việt Nam, toàn cầu hoá kinh tế đã tạo ra những thời cơ gì để phát triển kinh tế?
Câu 2: (2 điểm). Hãy cho biết vị trí địa lí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
Câu 3: (3 điểm). Đặc điểm dân cư của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1.
Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm là do: Thứ nhất các nước Mĩ la tinh chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ. Thứ hai, duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài và cuối cùng là do các thế lực bảo thủ về thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Chọn: B.
Câu 2.
- năng lượng hạt nhân thay thế than và dầu. → Công nghệ năng lượng
- vật liệu siêu dẫn trở thành vật liệu phổ biến. → Công nghệ vật liệu
- công nghệ gen thay thế nông nghiệp truyền thống. → Công nghệ sinh học
Chọn B.
Câu 3.
Liên Bang Nga là quốc gia có diện tích rộng lớn nhất thế giới.
Chọn: A.
Câu 4.
Hoa Kì là quốc gia nằm ở bán cầu Tây. Kinh độ rơi vào khoảng: 660T→1240T.
Chọn: A.
Câu 5.
Có khoảng 92% dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô vừa và nhỏ, khoảng dưới 500 000 dân.
Chọn: C.
Câu 6.
Dân cư có xu hướng di chuyển từ các bang phía Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
Chọn: C.
Câu 7.
Khi Liên minh châu Âu đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô thì các hạn chế trong giao dịch thanh toán được khắc phục dễ dàng, tăng cường sức cạnh tranh,…
Chọn: B.
Câu 8.
Ý nghĩa lớn nhất của việc đưa đồng ơ-rô vào sử dụng chung trong Liên minh châu Âu là nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu và tạo điều kiện thuận lợi trong các giao dịch tiền tệ, lưu chuyển vốn,…
Chọn: A.
Câu 9.
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
- GDP và dân số của các nước có sự chênh lệch nhau.
- Hoa Kì có GDP cao nhất và cao gấp 4,1 lần Nhật Bản; 1,6 lần Trung Quốc; 13,5 lần Liên Bang Nga nhưng dân số chỉ cao hơn dân số của Nhật Bản và Liên Bang Nga.
- Dân số của Trung Quốc lớn nhất, tiếp đến là Hoa Kì, Liên Bang Nga và Nhật Bản có qui mô dân số nhỏ nhất trong các nước trên.
Chọn: B.
Câu 10.
SGK/14, địa lí 11 cơ bản.
Chọn B.
Câu 11.
SGK/37, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 12.
Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
Chọn: B.
Phần tự luận
Câu 1.
Toàn cầu hoá kinh tế đã tạo ra những thời cơ để phát triển kinh tế cho Việt Nam là:
- Hàng hoá của nước ta có cơ hội thâm nhập vào các thị trường lớn trên thế giới với mức thuế quan thấp hoặc không bị đánh thuế. (0,5 điểm)
- Được tham gia công bằng trên các sân chơi kinh tế với các cường quốc. (0,5 điểm)
- Có cơ hội thu hút và tiếp nhận các nguồn vốn lớn, trình độ công nghệ, KHKT… (0,5 điểm)
- Hàng hoá bên ngoài vào nước ta làm tăng khả năng lựa chọn và tiêu dùng cho dân cư với các sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá thành rẻ. (0,5 điểm)
Câu 2.
- Phần lớn lãnh thổ nằm trong khu vực có khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sản xuất, sinh hoạt. (0,75 điểm)
- Nằm cách châu Âu bởi Đại Tây Dương, cách châu Á bởi Thái Bình Dương, nên hầu như không bị tàn phá trong các cuộc chiến tranh thế giới. (0,75 điểm)
- Tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh, gần với nguồn nguyên liệu phong phú và giàu có, đồng thời là thị trường tiêu thụ rộng lớn. (0,5 điểm)
Câu 3.
- Thuận lợi: đông dân, đứng thứ 8 trên thế giới, có nguồn lao động dồi dào. (0,75 điểm)
- Dân số giảm (do tì lệ gia tăng tự nhiên âm và có nhiều người Nga di cư sang nước ngoài), nguy cơ suy giảm lực lượng lao động. (0,75 điểm)
- Nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc), 80% dân số là người Nga, đa dạng trong sản phẩm kinh tế. (0,75 điểm)
- Mật độ dân số trung bình là 8,4 người/km2 (năm 2005). Trên 70% dân số sống ở thành phố, chủ yếu là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh, thuận lợi cho phát triển công nghiệp và dịch vụ. (0,75 điểm)
Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên nhân nào khiến cho tình trạng nghèo đói ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á ngày càng tăng?
A. Các cuộc đấu tranh đất đai, nguồn nước.
B. Sự tham gia của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan.
C. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài và các lực lượng khủng bố.
D. Xung đột dai dẳng của nhiều nước trong khu vực.
Câu 2:Khí nào sau đây làm tầng ôdôn mỏng dần?
A. CO2
B. CFCS
C. O2
D. SO2
Câu 3:Nhận xét nào không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng phía Đông Hoa Kì?
A. Gồm dãy núi già Apalát và các đồng băngh ven Đại Tây Dương.
B. Dãy núi già Apalát cao trung bình 1000-1500 m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
C. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất nhiệt đới và cận nhiệt đới hải dương.
D. Vùng núi Apalát có nhiều than đá, quặng sắt, trữ lượng lớn nằm lộ thiên, nguồn thủy năng phong phú.
Câu 4:Nhận xét không chính xác về đặc điểm tự nhiên của vùng Trung tâm Hoa Kì là:
A. Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ.
B. Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt.
C. Khoáng sản có nhiều loại vơi trữ lượng lớn như than, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
D. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô vó khí hậu nhiệt đới.
Câu 5:Trong ngành công nghiệp, Hoa Kì đứng thứ nhất thế giới về:
A. phốt phát, nhôm.
B. điện, ô tô các loại.
C. vàng, bạc.
D. môlipđen, đồng.
Câu 6:Trong ngành công nghiệp khai khoáng, Hoa Kì đứng thứ hai thế giới về:
A. phốt phát, môlipđen, vàng.
B. vàng, bạc, đồng, chì, than đá.
C. vàng, bạc, đồng, phốt phát.
D. môlipđen, đồng, chì, dầu mỏ.
Câu 7:Nhận định nào sau đây không nằm trong tự do di chuyển?
A. Tự do đi lại
B. Tự do cư trú
C. Tự do lựa chọn nơi làm việc
D. Tự do du lịch.
Câu 8:Điểm nào sau đây không đúng với thương mại của EU?
A. Kinh tế của các nước EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu
B. EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển
C. EU không cổ động cho tự do buôn bán thế giới
D. Các nước EU đã dỡ bỏ hàng rào thuế quan buôn bán với nhau
Câu 9:Cho bảng số liệu:
GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2004 VÀ NĂM 2014
Theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới năm 2004 và 2014?
A. Cột.
B. Miền.
C. Kết hợp.
D. Tròn.
Câu 10: Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì?
A. Ngân hàng và tài chính.
B. Du lịch và thương mại.
C. Hàng không và viễn thông.
D. Vận tải biển và du lịch.
Câu 11:Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành
A. công nghiệp khai khoáng.
B. công nghiệp dệt – may.
C. công nghiệp chế biến.
D. công nghiệp điện lực.
Câu 12:Đâu không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kì?
A. Nằm ở bán cầu Bắc và tiếp giáp ở phía nam là Mê –hi –cô.
B. Tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ La –tinh.
C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ và tiếp giáp phía tây với Thái Bình Dương.
D. Nằm ở giữa hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
Phần tự luận
Câu 1: (4.5 điểm) Hãy trình bày sự phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì?
Câu 2: (2.5 điểm) Hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Sự tham gia của những lực lượng khủng bố và sự can thiệp của các thế lực bên ngoài đã khiến cho tình trạng nghèo đói ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á ngày càng tăng.
Chọn: C.
Câu 2:
SGK/14, địa lí 11 cơ bản.
Chọn B.
Câu 3:
Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương phần phía Đông Hoa Kì có diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, nên C sai.
Chọn: C.
Câu 4:
Vùng Trung tâm Hoa Kì, phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô vó khí hậu cận nhiệt đới. Nên D sai.
Chọn: D.
Câu 5:
Trong ngành công nghiệp, Hoa Kì đứng thứ nhất thế giới về: điện (3979 tỉ kWh), ô tô các loại (16,8 triệu chiếc) năm 2004.
Chọn: B.
Câu 6:
Trong ngành công nghiệp, Hoa Kì đứng thứ hai thế giới về: vàng, bạc, đồng, chì, than đá, đứng thứ nhất về phốt phát, môlipđen, thứ 3 về dầu mỏ.
Chọn: B.
Câu 7:
Tự do du lịch nằm trong tự do lưu thông dịch vụ.
Chọn: D.
Câu 8:
SGK/50, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 9:
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ tròn (cụ thể là mỗi năm 1 hình tròn có bán kính khác nhau) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới năm 2004 và 2014.
Chọn: D.
Câu 10:
Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì.
Chọn: A.
Câu 11:
Công nghiệp chế biến chiếm 84% giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì.
Chọn: C.
Câu 12:
Hoa Kì nằm giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương -> Ý D sai.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 1:
- Vùng lâm nghiệp tập trung ở phía tây và một số nơi ở đông nam. (0,75 điểm)
- Vùng trồng lúa mì, ngô, củ cải đường và chăn nuôi bò, lợn tập trung ở trung tâm, phía bắc. (0,75 điểm)
- Vùng trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới ở trung tâm, phía nam; ở Ca-li-phooc-ni-a, duyên hải phía nam, sát vịnh Mê-hi-cô. (0,75 điểm)
- Vùng trồng cây ăn quả và rau xanh ở Ngũ Hồ và ở đông bắc, ở duyên hải phía đông xung quanh thủ đô Oa-sinh-tơn và phía đông Viêc-gi-ni-a, Ca-rô-li-na bắc. (0,75 điểm)
-> Nhìn chung, các vùng nông nghiệp của Hoa Kì thường có quy mô lớn, tập trung thành những vành đai phù hợp với điều kiện sinh thái của cây trồng và vật nuôi: Phía Bắc là các nông sản ôn đới, phía Nam là các nông sản cận nhiệt đới; Phía Đông là các nông sản ưa ẩm, phía Tây là loại nông sản chịu hạn. (1,5 điểm)
Câu 2:
- EU đứng đầu thế giới về GDP (năm 2004, GDP của EU vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản). Tuy dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng EU chiếm tới 31% tổng giá trị kinh tế của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới. (1,5 điểm)
- EU chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu trong GDP đều đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản. (1 điểm)
Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm, đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?
A. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ.
B. Nền kinh tế tự chủ, sự cản trở của tôn giáo và phát triển nền kinh tế đa ngành.
C. Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.
D. Các thế lực bảo thủ thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.
Câu 2. Biểu hiện của thành tựu công nghệ thông tin trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
A. năng lượng hạt nhân thay thế than và dầu.
B. mạng Internet phát triển khắp nơi trên thế giới.
C. vật liệu siêu dẫn trở thành vật liệu phổ biến.
D. công nghệ gen thay thế nông nghiệp truyền thống.
Câu 3. Nhận xét không đúng về Hoa Kì:
A. Quốc gia rộng lớn nhất thế giới.
B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Dân cư được hình thành chủ yếu do quá trình nhập cư.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh nhất thế giới.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Hoa Kì?
A. Nằm ở bán cầu Đông.
B. Nằm ở bán cầu Tây.
C. Tiếp giáp Canađa.
D. Tiếp giáp Đại Tây Dương.
Câu 5. Dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô:
A. lớn và cực lớn
B. lớn và vừa
C. vừa và nhỏ
D. cực lớn
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố.
B. Vùng đồi núi hiểm trở phía Tây là nơi cư trú của người Anhđiêng.
C. Dân cư có xu hướng chuyển đến các bang trong khu vực nội địa.
D. Dân cư tập trung đông ở các bang phía Đông Bắc.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thị trường chung châu Âu?
A. Quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề của mọi công dân được đảm bảo.
B. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng được tăng cường.
C. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối.
D. Sản phẩm của một nước được tự do buôn bán trong thị trường chung.
Câu 8. Ý nghĩa lớn nhất của việc đưa đồng ơ-rô vào sử dụng chung trong Liên minh châu Âu là:
A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
B. thủ tiêu những rủi ro khi chuyên đổi tiền tệ.
C. tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
D. Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
GDP, DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015
Nhận xét nào sau đây đúng về GDP và dân số của một số nuớc trên thế giới năm 2015?
A. Hoa Kì có quy mô GDP lớn nhất và tổng dân số lớn gấp 2,85 lần Nhật Bản
B. So với Nhật Bản, Liên Bang Nga có tổng dân số lớn hơn, GDP nhỏ hơn.
C. Trung Quốc quy mô dân số nhỏ nhất và tổng GDP lớn hơn Liên Bang Nga.
D. Quy mô GDP của Hoa Kì lớn hơn Trung Quốc và nhỏ hơn dân số Nhật Bản.
Câu 10. Khí nào sau đây làm tầng ôzôn mỏng dần?
A. CO2
B. CFCS
C. O2
D. SO2
Câu 11. Vùng phía Tây Hoa Kì chủ yếu có khí hậu:
A. Hoang mạc và bán hoang mạc.
B. Cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
C. Cận nhiệt đới và bán hoang mạc.
D. Cận nhiệt đới và hoang mạc.
Câu 12. Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho
A. phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.
B. phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
C. thuận lợi giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.
D. Dễ dàng giao thông giữa miền Tây và miền Đông đất nước.
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm). Đối với Việt Nam, toàn cầu hoá kinh tế đã tạo ra những thời cơ gì để phát triển kinh tế?
Câu 2: (2 điểm). Hãy cho biết vị trí địa lí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
Câu 3: (3 điểm). Đặc điểm dân cư của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1.
Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm là do: Thứ nhất các nước Mĩ la tinh chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ. Thứ hai, duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài và cuối cùng là do các thế lực bảo thủ về thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Chọn: B.
Câu 2.
- năng lượng hạt nhân thay thế than và dầu. → Công nghệ năng lượng
- vật liệu siêu dẫn trở thành vật liệu phổ biến. → Công nghệ vật liệu
- công nghệ gen thay thế nông nghiệp truyền thống. → Công nghệ sinh học
Chọn B.
Câu 3.
Liên Bang Nga là quốc gia có diện tích rộng lớn nhất thế giới.
Chọn: A.
Câu 4.
Hoa Kì là quốc gia nằm ở bán cầu Tây. Kinh độ rơi vào khoảng: 660T→1240T.
Chọn: A.
Câu 5.
Có khoảng 92% dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô vừa và nhỏ, khoảng dưới 500 000 dân.
Chọn: C.
Câu 6.
Dân cư có xu hướng di chuyển từ các bang phía Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
Chọn: C.
Câu 7.
Khi Liên minh châu Âu đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô thì các hạn chế trong giao dịch thanh toán được khắc phục dễ dàng, tăng cường sức cạnh tranh,…
Chọn: B.
Câu 8.
Ý nghĩa lớn nhất của việc đưa đồng ơ-rô vào sử dụng chung trong Liên minh châu Âu là nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu và tạo điều kiện thuận lợi trong các giao dịch tiền tệ, lưu chuyển vốn,…
Chọn: A.
Câu 9.
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
- GDP và dân số của các nước có sự chênh lệch nhau.
- Hoa Kì có GDP cao nhất và cao gấp 4,1 lần Nhật Bản; 1,6 lần Trung Quốc; 13,5 lần Liên Bang Nga nhưng dân số chỉ cao hơn dân số của Nhật Bản và Liên Bang Nga.
- Dân số của Trung Quốc lớn nhất, tiếp đến là Hoa Kì, Liên Bang Nga và Nhật Bản có qui mô dân số nhỏ nhất trong các nước trên.
Chọn: B.
Câu 10.
SGK/14, địa lí 11 cơ bản.
Chọn B.
Câu 11.
SGK/37, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 12.
Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
Chọn: B.
Phần tự luận
Câu 1.
Toàn cầu hoá kinh tế đã tạo ra những thời cơ để phát triển kinh tế cho Việt Nam là:
- Hàng hoá của nước ta có cơ hội thâm nhập vào các thị trường lớn trên thế giới với mức thuế quan thấp hoặc không bị đánh thuế. (0,5 điểm)
- Được tham gia công bằng trên các sân chơi kinh tế với các cường quốc. (0,5 điểm)
- Có cơ hội thu hút và tiếp nhận các nguồn vốn lớn, trình độ công nghệ, KHKT… (0,5 điểm)
- Hàng hoá bên ngoài vào nước ta làm tăng khả năng lựa chọn và tiêu dùng cho dân cư với các sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá thành rẻ. (0,5 điểm)
Câu 2.
- Phần lớn lãnh thổ nằm trong khu vực có khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sản xuất, sinh hoạt. (0,75 điểm)
- Nằm cách châu Âu bởi Đại Tây Dương, cách châu Á bởi Thái Bình Dương, nên hầu như không bị tàn phá trong các cuộc chiến tranh thế giới. (0,75 điểm)
- Tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh, gần với nguồn nguyên liệu phong phú và giàu có, đồng thời là thị trường tiêu thụ rộng lớn. (0,5 điểm)
Câu 3.
- Thuận lợi: đông dân, đứng thứ 8 trên thế giới, có nguồn lao động dồi dào. (0,75 điểm)
- Dân số giảm (do tì lệ gia tăng tự nhiên âm và có nhiều người Nga di cư sang nước ngoài), nguy cơ suy giảm lực lượng lao động. (0,75 điểm)
- Nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc), 80% dân số là người Nga, đa dạng trong sản phẩm kinh tế. (0,75 điểm)
- Mật độ dân số trung bình là 8,4 người/km2 (năm 2005). Trên 70% dân số sống ở thành phố, chủ yếu là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh, thuận lợi cho phát triển công nghiệp và dịch vụ. (0,75 điểm)
Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do:
A. Điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. Duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài.
C. Các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở..
D. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ.
Câu 2:Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Tây Nam Á là:
A. Vị trí trung gian của 3 châu lục, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc.
B. Dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích.
C. Có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo hồi.
D. Phần lớn dân cư theo đạo phật với nền văn minh lúa nước rực rỡ.
Câu 3:Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?
A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng.
B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).
D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây.
Câu 4:Hậu quả của biến đổi khí hậu là:
A. nhiệt độ Trái đất nóng lên. B. thiếu nguồn nước sạch.
C. thảm thực vật bị suy giảm. D. diện tích rừng bị thu hẹp.
Câu 5:Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.
C. tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
D. Chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp.
Câu 6:Do lãnh thổ Hoa Kì vừa kéo dài lại vừa rộng nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi chủ yếu theo:
A. Từ thấp lên cao, từ Bắc xuống Nam.
B. Từ thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa.
C. Từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 7:Ranh giới phân chia khí hậu Hoa Kì theo hướng Đông tây là:
A. Kinh tuyến 1000T B. Vĩ tuyến 400B
C. Dãy Apalat D. Dãy ven biển
Câu 8:Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho nền kinh tế Hoa Kì?
A. Nền kinh tế thị trường điển hình.
B. Nền kinh tế có tính chuyên môn hoá cao.
C. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.
D. Nền kinh tế có quy mô lớn.
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm) Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển?
Câu 2: (4 điểm) Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
SGK/27, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 2:
SGK/29, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 3:
SGK/30, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: B.
Câu 4:
Lượng CO2 tăng, biến đổi khí hậu, gây hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ trái đất nóng lên.
Chọn A.
Câu 5:
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tất cả các ngành nhất là công nghiệp và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
Chọn D.
Câu 6:
Do lãnh thổ Hoa Kì vừa kéo dài lại vừa rộng nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi chủ yếu theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ ven biển vào trong nội địa.
Chọn: C.
Câu 7:
Ranh giới phân chia khí hậu Hoa Kì theo hướng Đông tây là kinh tuyến 1000T (xem thêm bản đồ tự nhiên của Hoa Kì).
Chọn: A.
Câu 8:
SGK/41 – 42, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Phần tự luận
Câu 1:
- Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. Các nước này chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới. Thời kì 2001 - 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của thế giới là 1,2%, các nước phát triển là 0,1%, các nước đang phát triển là 1,5%. (1 điểm)
- Dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Trong cơ cấu theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. Dân số của nhóm nước phát triển trong độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi ít hơn nhóm nước đang phát triển, nhưng độ tuổi 65 trở lên nhiều hơn ở nhóm nước đang phát triển. Theo chỉ tiêu phân loại về dân số, nhóm nước phát triển có dân số già. (1 điểm)
Câu 2:
a) Vị trí địa lí
- Nằm ở bán cầu Tây, giữa hai đại dương lớn (Đại Tây Dương và Thái Bình Dương), tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh. (0,5 điểm)
- Thuận lợi: ít bị ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh thế giới trước đây, khả năng mở rộng thị trường thuận lợi, có khả năng phát triển kinh tế biển,... (0,5 điểm)
b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Điều kiện thiên nhiên:
* Vùng phía Tây (vùng Coóc-đi-e) (0,5 điểm)
- Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng bắc - nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. Đây là nơi tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, bôxit, chì). Tài nguyên năng lượng phong phú. Diện tích rừng tương đôi lớn.
- Ven Thái Bình Dương có một sô' đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
* Vùng phía Đông: (0,5 điểm)
- Dãy A-pa-lat cao trung bình 1000m - 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. Khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, lộ thiên. Nguồn thuỷ năng phong phú. Khí hậu ôn đới, có lượng mưa tương đôi lớn.
- Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới.
* Vùng Trung tâm: (0,5 điểm)
- Gồm các bang nằm giữa dãy núi A-pa-lat và Rốc-ki.
- Phần phía tây và phía bắc có địa hình đồi gò thấp, bao phủ bởi các đồng cỏ rộng mênh mông, thuận lợi phát triển chăn nuôi. Phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn, thuận lợi cho trồng trọt.
- Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Khí hậu: phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới.
* A-la-xca và Ha-oai: (0,5 điểm)
- A-la-xca là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Tài nguyên: có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn.
- Ha-oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
Tài nguyên thiên nhiên:
- Có nhiều loại tài nguyên với trữ lượng hàng đầu thế giới (sắt, đồng, thiếc, chì, phốt phát, than đá, đất nông nghiệp, rừng). (0,5 điểm)
- Đường bờ biển dài, hồ lớn (Ngũ Hồ). Sông ngòi có giá trị lớn về thủy năng, giao thông và cung cấp nước. (0,5 điểm)
Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu – 7,0 điểm)
Câu 1: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu
A. khô nóng. B. nóng ẩm
C. lạnh khô. D. nóng ẩm theo mùa.
Câu 2: Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là
A. quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.
B. phi kim loại, đá vôi và nhiên liệu
C. vật liệu xây dựng, kim loại màu và than đá.
D. than đá, đá vôi và apatit.
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh là do
A. chính trị không ổn định.
B. cạn kiệt dần tài nguyên.
C. thiếu lực lượng lao động.
D. thiên tai xảy ra nhiều.
Câu 4: Tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng đến dân cư khu vực Tây Nam Á là
A. Ấn Độ giáo. B. Thiên chúa giáo.
C. Phật giáo. D. Hồi giáo.
Câu 5: Căn cứ vào Tập bản đồ thế giới và các châu lục trang 8 và 9, cho biết Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 6: Khu vực Đông Nam Á lục địa có khí hậu
A. xích đạo. B. cận nhiệt đới.
C. ôn đới. D. nhiệt đới gió mùa.
Câu 7: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là
A. khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú.
B. vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng.
C. hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh.
D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
Câu 8: Các nước Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản vì
A. nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. có nhiều dạng địa hình.
C. nằm trong vành đai sinh khoáng.
D. nằm kề vành đai núi lửa Thái Bình Dương.
Câu 9: Đông Nam Á có nền văn hóa đa dạng là do
A. có số dân đông, nhiều quốc gia.
B. tiếp giáp giữa các đại dương lớn.
C. vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
Câu 10: Quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á không giáp biển?
A. Thái Lan. B. Ma-lai-xi-a.
C. Mi-an-ma. D. Lào.
Câu 11: Căn cứ vào Tập bản đồ thế giới và các châu lục trang 31, cho biết quốc gia nào sau đây thuộc Đông Nam Á lục địa?
A. Ma-lai-xi-a. B. Xin-ga-po.
C. Thái Lan. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 12: Mục tiêu chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. phục vụ nhu cầu trong nước.
B. khai thác thế mạnh về đất đai.
C. thay thế cây lương thực.
D. xuất khẩu thu ngoại tệ.
Câu 13: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm
A. 1967. B. 1977
C. 1995. D. 1997.
Câu 14: Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông Ti-mo. B. Lào.
C. Mi-an-ma. D. Bru-nây.
Câu 15: Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?
A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
B. Thông qua kí kết các hiệp ước.
C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.
Câu 16: Hạn chế lớn nhất về nguồn lao động ở các nước Đông Nam Á là
A. lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.
B. thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.
C. lao động chủ yếu hoạt động nông nghiệp.
D. thiếu sự dẻo dai, năng động.
Câu 17: Dân số châu Phi tăng nhanh là do
A. tỉ suất tử thô rất thấp.
B. quy mô dân số đông nhất thế giới.
C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao
D. gia tăng cơ học cao.
Câu 18: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lí mang tính chiến lược.
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
D. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
Câu 19: Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ BIẾT CHỮ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI, NĂM 2015
Đơn vị (%)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Ăng-gô-la có tỉ lệ biết chữ thấp nhất.
B. Các nước châu Phi đều có tỉ lệ biết chữ cao hơn trung bình của thế giới.
C. Nam Phi có tỉ lệ biết chữ cao nhất.
D. Tỉ lệ biết chữ có sự chênh lệch giữa các quốc gia châu Phi.
Câu 20: Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A. đông dân và gia tăng dân số cao.
B. xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố.
C. phần lớn dân cư theo đạo Thiên Chúa giáo.
D. phần lớn dân cư có mức sống cao.
Câu 21: Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì
A. khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.
B. là nơi đông dân nhất thế giới, nhiều thành phần dân tộc.
C. đang thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa.
Câu 22: Hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là
A. chú trọng sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.
B. tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
C. phát triển chủ yếu các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ hiện đại.
D. ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.
Câu 23: Ý nào sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình.
A. Mỗi nước trong khu vực, từng thời kì đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định.
B. Giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo.
C. Giữ ổn định khu vực sẽ không tạo lí do để các cường quốc can thiệp.
D. Khu vực đông dân, tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm còn cao.
Câu 24: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
B. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
D. tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.
Câu 25: Các quốc gia Đông Nam Á có cơ sở thuận lợi để hợp tác cùng phát triển là do
A. đa dân tộc, tôn giáo.
B. có phong tục, tập quán, văn hóa tương đồng nhau.
C. giao nhau của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
D. có cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ phụ thuộc thấp
Câu 26: Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là
A. tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
B. thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.
C. tăng cường khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. tăng cường mở rộng hệ thống giao thông đường biển.
Câu 27: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CAO SU CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985 - 2015
(Đơn vị: triệu tấn)
Để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á so với thế giới, giai đoạn 1985 – 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Tròn.
C. Kết hợp (cột, đường).
D. Miền.
Câu 28: Cho biết số khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á là 97262 nghìn lượt người và chi tiêu của khách du lịch là 70578 triệu USD. Vậy mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Nam Á năm 2014 là
A. 657,4 USD/người.
B. 725,6 USD/người.
C. 765,3 USD/người.
D. 867,2 USD/người.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm)
Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế ở các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định?
Câu 2. (1,0 điểm)Dựa vào kiến thức đã học, hoàn thành nội dung bảng sau để thấy được sự khác biệt về địa hình giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á biển đảo.
Câu 3. (1,0 điểm)
Việt Nam có những cơ hội và thách thức gì trong quá trình hội nhập ASEAN?
Lời giải chi tiết
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | A | A | D | B | D | A |
8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
C | D | D | C | D | A | A |
15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
D | B | C | C | B | B | D |
22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
B | D | A | B | A | A | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
Những nguyên nhân làm cho kinh tế ở các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định là:
- Tình hình chính trị không ổn định
- Sau khi giành được độc lập:
+ Cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong thời gian dài.
+ Các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển của xã hội.
+ Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ.
+ Nền kinh tế còn quá phụ thuộc vào tư bản nước ngoài.
Câu 2
Hoàn thành nội dung bảng để thấy được sự khác biệt về địa hình giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á biển đảo
Tiêu chí về tự nhiên |
Đông Nam Á lục địa |
Đông Nam Á biển đảo |
Địa hình |
Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi theo hướng tây bắc- đông nam hoặc bắc-nam, nhiều nơi núi ăn lan ra sát biển, giữa các dãy núi là các thung lũng rộng. |
Nhiều đảo và quần đảo; ít đồng bằng, nhiều đồi và núi lửa.
|
Câu 3.
Việt Nam có những cơ hội và thách thức trong quá trình hội nhập ASEAN là:
- Cơ hội:
+ Được hợp tác trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ, trật tự - an toàn xã hội,… nhằm nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế.
+ Kinh tế: Việt Nam xuất, nhập khẩu hàng hóa sang các nước trong ASEAN, tham gia nhiều dự án phát triển kinh tế của khu vực.
- Thách thức:
+ Phải cạnh tranh hàng hóa với các thương hiệu, uy tín, các sản phẩm có công nghệ cao.
+ Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ, sự khác biệt về thể chế chính trị,….
Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Câu 1: Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là
A. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp
B. Cạn kiệt tài nguyên , thiếu lực lượng lao động
C. Trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột
D. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động
Câu 2: Cho bảng số liệu. Tỉ lệ dân số thế giới và các châu lục (Đơn vị: %)
Châu lục |
2005 |
2014 |
Châu Phi |
13,8 |
15,7 |
Châu Mĩ |
13,7 |
13,4 |
Châu Á |
60,6 |
60,2 |
Châu Âu |
11,4 |
10,2 |
Châu Đại Dương |
0,5 |
0,5 |
Thế giới |
100 |
100 |
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là
A. Biểu đồ tròn bán kính khác nhau.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu dồ đường.
D. Biểu đồ tròn bán kính bằng nhau
Câu 3: Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc là do
A. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào
B. Ngành công nghiệp chế biến phát triển
C. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm
D. Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh
Câu 4: Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là
A. có nhiều loại đất khác nhau
B. có nhiều núi cao
C. thị trường tiêu thụ rộng lớn
D. chủ yếu có khí hậu nhiệt đới
Câu 5: Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là
A. Khoáng sản phi kim loại
B. Đất chịu lửa, đá vôi
C. Vật liệu xây dựng
D. Quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu
Câu 6: Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở
A. ven vịnh Péc-xich
B. ven Địa Trung Hải
C. ven biển Ca-xpi
D. ven biển Đỏ
Câu 7: Dân số già sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây:
A. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.
B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước
C. Thất nghiệp và thiếu việc làm
D. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.
Câu 8: Cho bảng số liệu sau: GDP và GDP bình quân đầu người của Hoa Kì qua một số năm
Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện giá trị GDP và GDP bình quân/ người của Hoa Kì từ 1995 – 2004.
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ kết hợp
Câu 9: Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do
A. Người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại
B. Cải cách ruộng đất không triệt để
C. Không ban hành chính sách cải cách ruộng đất
D. Người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Câu 10: Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi qua các năm.
(Đơn vị: %)
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2013 |
An-giê-ri |
2,4 |
5,1 |
3,3 |
2,8 |
Nam Phi |
3,5 |
5,3 |
2,9 |
2,3 |
Công gô |
8,2 |
6,3 |
8,8 |
3,4 |
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng GDP của một số nước Châu Phi từ 2000 đến 2013 là
A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường
Câu 11: Trong những thập niên cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI, mối đe dọa trực tiếp tới ổn định, hòa bình thế giới là
A. Làn sóng di cư tới các nước phát triển
B. Nạn bắt cóc người, buôn bán nô lệ
C. Khủng bố, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo.
D. Buôn bán, vận chuyển động vật hoang dã.
Câu 12: Nguyên nhân chính làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là
A. biến đổi khí hậu
B. cháy rừng
C. con người khai thác quá mức
D. ô nhiễm môi trường
Câu 13: Trên 50% nguồn FDI đầu tư vào Mĩ La tinh là từ
A. Tây Ban Nha và Anh
B. Bồ Đào Nha và Nam Phi
C. Nhật Bản và Pháp
D. Hoa Kì và Tây Ban Nha
Câu 14: Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là
A. Băng ở vùng cực ngày càng dày lên
B. Xuất hiện nhiều động đất
C. Nhiệt độ Trái Đất tăng
D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi
Câu 15: Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là
A. mất cân bằng giới tính
B. các vấn đề về môi trường
C. cạn kiệt nguồn nước ngọt
D. động đất và núi lửa
Câu 16: Dân số thế giới năm 2017 là 7 515 triệu người, dân số Châu Phi là 1 246 triệu người. Dân số Châu Phi chiếm ......... % dân số thế giới?
A. 16,6% B. 15,6%
C. 17,6% D. 18,6%
Câu 17: Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo
A. Phật giáo B. Hồi giáo
C. Ấn Độ giáo D. Thiên chúa giáo
Câu 18: Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 19: Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?
A. Dịch vụ B. Nông nghiệp
C. Công nghiệp D. Xây dựng
Câu 20: Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là
A. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao
B. số người trong độ tuổi lao đông rất đông
C. tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới
D. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng tăng
Câu 21: Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là
A. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
B. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
C. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
D. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
Câu 22: Cho biểu đồ sau: Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới.
Nhận xét nào sau đây “đúng” về Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới.
A. Tây Nam Á Trung Á có lượng dầu thô khai thác nhỏ hơn lượng dầu thô tiêu dùng
B. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Mĩ có lượng dầu thô khai thác lớn hơn lượng dầu thô tiêu dùng.
C. Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác lớn nhất thế giới chiếm khoảng 50% thế giới
D. Đông Nam Á có lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng thấp nhất thế giới
Câu 23: Dân số thế giới năm 2017 là 7 515 triệu người. Nhóm nước đang phát triển chiếm 80% dân số. Hỏi số dân nhóm nước đang phát triển là bao nhiêu triệu người?
A. 6 012 triệu người
B. 6 110 triệu người
C. 6 112 triệu người
D. 6 212 triệu người
Câu 24: Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do
A. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao
B. tỉ suất tử thô rất thấp
C. quy mô dân số đông nhất thế giới
D. tỉ suất gia tăng cơ giới lớn
Câu 25: Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do
A. khí hậu khô nóng.
B. hình dạng khối
C. địa hình cao
D. các dòng biển nóng chạy ven bờ.
Câu 26: Để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác giữa
A. một số cường quốc kinh tế.
B. các quốc gia trên thế giới
C. các quốc gia phát triển
D. các quốc gia đang phát triển
Câu 27: Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Nước biển ngày càng dâng cao
B. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền.
C. Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa
D. Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền
Câu 28: Cho bảng số liệu:
Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014.
(Đơn vị: tuổi)
Châu lục |
2010 |
2014 |
Châu Phi |
55 |
59 |
Châu Mĩ |
75 |
76 |
Châu Á |
70 |
71 |
Châu Âu |
76 |
78 |
Châu Đại Dương |
76 |
77 |
Thế giới |
69 |
71 |
Nhận xét nào sau đây “đúng” với bảng số liệu trên?
A. Các châu lục có tuổi thọ trung bình như nhau
B. Tuổi thọ trung bình của châu Phi tăng chậm hơn châu Âu
C. Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới
D. Dân số thế giới có tuổi thọ trung bình không biến động
Câu 29: Cho biểu đồ sau: Cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Hoa Kì từ 1995 – 2010
Nhận xét nào sau đây “không đúng” về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì:
A. Hoa kì là nước xuất siêu
B. Hoa Kì là nước nhập siêu
C. Giá trị xuất khẩu của Hoa Kì luôn thấp hơn giá trị nhập khẩu
D. Giá trị xuất khẩu của Hoa Kì tăng giảm không ổn định
Câu 30: Việc dân số thế giới tăng nhanh đã
A. làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường
B. thúc đẩy giáo dục và y tế phát triển
C. thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế
D. làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng
Câu 31: Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi qua các năm.
(Đơn vị: %)
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2013 |
An-giê-ri |
2,4 |
5,1 |
3,3 |
2,8 |
Nam Phi |
3,5 |
5,3 |
2,9 |
2,3 |
Công gô |
8,2 |
6,3 |
8,8 |
3,4 |
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Trong số các nước, An-giê-ri luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá ổn định.
C. Không có sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng giữa các nước.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trên nhìn chung không ổn định.
Câu 32: Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?
A. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới
B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á , Âu, Phi
C. Có đường chí tuyến chạy qua
D. Giáp với nhiều biển và đại dương
II. TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Trình bày hậu quả của biến đổi khí hậu toàn cầu.
Câu 2 (1 điểm). Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khu vực này vẫn cao.
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
C | D | C | D | D | A | B |
8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
D | B | D | C | C | D | C |
15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
B | A | B | B | C | A | B |
22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
C | A | A | A | B | D | C |
29 | 30 | 31 | 32 | |||
A | A | D | B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Hậu quả của biến đổi khí hậu toàn cầu bao gồm:
- Nhiệt độ Trái Đất nóng lên, ảnh hưởng tới cuộc sống con người và thiên nhiên, làm các thành phần tự nhiên khác cũng biến đổi.
- Trái Đất nóng lên làm băng tan, nước biển dâng, làm mất đi nhiều vùng đất thấp ven biển, thu hẹp diện tích sinh hoạt và sản xuất của nhiều người, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân khu vực ven biển.
- Thiên tai bất thường: Mưa, bão lớn, lũ lụt, ... ngày càng gia tăng, gây nhiều thiệt hại về người và tài sản.
- Mưa axit: Ảnh hưởng đến sức khỏe con người, sinh vật.
- Khí thải CFCs làm tầng ô dôn mỏng dần, lỗ thủng tầng ô dôn rộng ra đe dọa sự sống trên Trái Đất.
...
Câu 2:
Các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khu vực này vẫn cao vì :
- Công cuộc cải cách ruộng đất không triệt để, ruộng đất tập trung trong tây những người có quyền lực, năm gữ ruộng đất và mọi của cải vật chất của xã hội
- Người dân nghèo không có ruộng đất, không có việc làm, không có thu nhập, di cư lên thành phố tìm việc làm dẫn đến đô thị hóa tự phát
- Do tình hình chính trị không ổn định tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế và khiến đầu tư nước ngoài giảm mạnh
- Do duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển của xã hội.
- Do chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ nên nền kinh tế phát triển chậm, tỉ lệ người nghèo vẫn cao
Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Vùng phía Tây Hoa Kì bao gồm:
A. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lat.
B. Đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp và vùng đồi thấp.
C. Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
D. Khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng lớn.
Câu 2: Lãnh thổ Hoa Kì gồm 3 bộ phận là
A. phần Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
B. phần trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ca-ri-bê.
C. phần trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
D. phần trung tâm Bắc Mĩ, vùng núi Coóc-đi-e và quần đảo Ha-oai.
Câu 3: Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là
A. cạn kiệt tài nguyên, thiếu lực lượng lao động.
B. trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột sắc tộc.
C. các nước phát triển cắt giảm viện trợ, thất nghiệp gia tăng.
D. cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
Câu 4: Biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu là
A. nhiệt độ Trái Đất tăng.
B. băng ở hai cực ngày càng dày.
C. xuất hiện nhiều động đất, núi lửa.
D. núi lửa, sóng thần thường xuyên xảy ra.
Câu 5: Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do
A. nước xả từ các nhà máy thủy điện.
B. chất thải công nghiệp chưa qua xử lí đưa trực tiếp vào sông, hồ.
C. chất thải trong sản xuất nông nghiệp.
D. do khai thác và vận chuyển dầu mỏ.
Câu 6: Đối với hầu hết các nước ở châu Phi, hoạt động kinh tế chính hiện nay là ngành:
A. Công nghiệp, xây dựng.
B. Nông, lâm, ngư nghiệp.
C. Công nghiệp, dịch vụ.
D. Nông nghiệp, dịch vụ.
Câu 7: Ở Mĩ La-tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do
A. không ban hành chính sách ruộng đất.
B. cải cách ruộng đất không triệt để.
C. người dân có ít nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
D. người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại.
Câu 8: Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là
A. mất cân bằng giới tính.
B. ô nhiễm môi trường.
C. cạn kiệt nguồn nước ngọt.
D. động đất và núi lửa.
Câu 9: Thuận lợi của EU khi hình thành thị trường chung châu Âu là
A. tăng thuế giá trị gia tăng khi lưu thông hàng hóa, tiền tệ và dịch vụ.
B. tăng thuế cho các nước thành viên khi lưu thông hàng hóa, dịch vụ.
C. tăng cường vai trò của từng quốc gia khi buôn bán với các nước ngoài khối.
D. tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hóa, tiền tệ và dịch vụ.
Câu 10: Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mĩ La-tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985-2004 là do:
A. thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy thoái.
B. tình hình chính trị không ổn định.
C. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo.
D. chính sách thu hút đầu tư không phù hợp.
Câu 11: Năm 2004 ngành công nghiệp chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì là
A. công nghiệp năng lượng.
B. công nghiệp khai khoáng.
C. công nghiệp điện lực.
D. công nghiệp chế biến.
Câu 12: Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Nước biển ngày càng dâng cao.
B. Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền.
C. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền.
D. Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển là
A. trình độ khoa học – kĩ thuật.
B. quy mô dân số và cơ cấu dân số.
C. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
D. thành phần chủng tộc và tôn giáo.
Câu 14: Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là
A. nhu cầu đi lại giữa các nước.
B. tự chủ về kinh tế.
C. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D. khai thác và sử dụng tài nguyên.
Câu 15: Những nguồn tài nguyên nào của châu Phi đang bị khai thác mạnh?
A. Hải sản và lâm sản.
B. Khoáng sản và rừng.
C. Hải sản và khoáng sản .
D. Nông sản và hải sản.
Câu 16: Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
B. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
C. Vùng phía Tây và vùng phía Đông.
D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
Câu 17: Tiền thân của EU ngày ngay là
A. Cộng đồng Than và thép châu Âu.
B. Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Cộng đồng Nguyên tử châu Âu.
D. Cộng đồng Kinh tế châu Âu.
Câu 18: Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La-tinh là
A. khoáng sản phi kim loại, muối mỏ.
B. đất chịu lửa, vàng, apatit.
C. quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.
D. vật liệu xây dựng, đá vôi.
Câu 19: Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành ba vùng tự nhiên là
A. vùng phía Bắc, vùng Trung tâm, vùng phía Nam.
B. vùng núi trẻ Coóc- đi-e, vùng Trung tâm, vùng núi già A-pa-lat.
C. vùng phía Tây, vùng Trung tâm, vùng phía Đông.
D. vùng núi trẻ Coóc-đi-e, vùng núi già A-pa-lat, đồng bằng ven Đại Tây Dương.
Câu 20: Sản xuất công nghiệp Hoa Kì gồm các nhóm ngành
A. Công nghiệp chế tạo, công nghiệp điện tử-tin hoc, công nghiệp hàng không vũ trụ.
B. Công nghiệp năng, công nghiệp nhẹ.
C. Công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng.
D. Công nghiệp cơ khí, sản xuất ô tô, chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về dân cư Hoa Kì?
A. Dân số tăng lên một phần quan trọng do nhập cư.
B. Số dân đông nhất châu Mĩ và đông thứ ba thế giới.
C. Dân nhập cư đa số là người gốc châu Á.
D. Dân cư Mĩ La-tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì.
Câu 22: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA THẾ GIỚI, HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC KHÁC NĂM 2014
LÃNH THỔ |
GDP |
Thế giới |
78 037,1 |
Hoa Kì |
17 348,1 |
Châu Âu |
21 896,9 |
Châu Á |
26 501,4 |
Châu Phi |
2 475,0 |
Năm 2014, tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với châu Âu và châu Á chiếm
A. 79,2% của châu Âu và 65,5% của châu Á.
B. 72,9% của châu Âu và 65,5% của châu Á.
C. 65,5% của châu Âu và 79,2% của châu Á.
D. 65,5% của châu Âu và 72,9% của châu Á.
Câu 23: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2014
Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kì, giai đoạn 2000 – 2014.
A. Tỉ trọng nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi từ 15 – 65 giảm, tỉ trọng nhóm tuổi trên 65 tăng.
B. Nhóm tuổi dưới 15 đang giảm, nhóm tuổi trong tuổi lao động có xu hướng tăng.
C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kì không có sự thay đổi trong giai đoạn trên.
D. Tỉ trọng nhóm tuổi dưới tuổi lao động và nhóm tuổi trên 65 tuổi có xu hướng tăng lên.
Câu 24: Cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là
A. tự do hóa thương mại ngày càng mở rộng.
B. các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình đối với các nước khác.
C. môi trường đang suy thoái trên phạm vi toàn cầu.
D. các nước phát triển có cơ hội để chuyển giao công nghệ cũ lỗi thời cho các nước đang phát triển.
Câu 25: Dân cư Hoa Kì hiện nay đang di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang
A. phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương.
B. phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương.
C. phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương.
D. phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
Câu 26: Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở
A. Ven biển Ca-xpi.
B. Ven biển Đỏ.
C. Ven vịnh Péc-xích.
D. Ven biển Đen.
Câu 27: Cho bảng số liệu sau:
QUY MÔ DÂN SỐ HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1900 – 2015
(Đơn vị: Triệu người)
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 – 2015 là
A. biểu đồ đường.
B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ thanh ngang.
D. biểu đồ miền.
Câu 28: Lợi thế nào quan trọng nhất của vị trí địa lí Hoa Kì trong phát triển kinh tế - xã hội?
A. Nằm ở bán cầu Tây.
B. Tiếp giáp Mĩ La-tinh.
C. Tiếp giáp với Ca-na-đa.
D. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp với hai đại dương lớn.
Câu 29: Dân số già dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Thiếu hụt nguồn lao đông cho đất nước.
B. Gây sức ép tới các vấn đề tài nguyên môi trường.
C. Khó khăn giải quyết việc làm.
D. Tài nguyên nhanh chóng bị cạn kiệt.
Câu 30: Liên kết vùng ở châu Âu là thuật ngữ để chỉ một khu vực
A. Nằm giữa mỗi nước EU.
B. Không thuộc EU.
C. Nằm trong EU.
D. Biên giới của EU.
Câu 31: Cho bảng số liệu:
CHỈ SỐ HDI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2010 VÀ 2013.
Nhóm nước |
Tên nước |
Năm 2010 |
Năm 2013 |
Phát triển |
Na Uy |
0,941 |
0,944 |
Ô-xtrây-li-a |
0,927 |
0,933 |
|
Nhật Bản |
0,899 |
0,890 |
|
Đang phát triển |
In-đô-nê-xi-a |
0,613 |
0,684 |
Hai-i-ti |
0,449 |
0,471 |
|
Ni-giê |
0,293 |
0,337 |
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng.
B. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao.
C. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi.
D. Các nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp.
Câu 32: Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở Hoa Kì tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Khu vực đồi núi ở bán đảo A-la-xca.
B. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.
C. Các khu vực giữa dãy núi A-pa-lat và dãy Rốc-ki
D. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
Câu 33: Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở
A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm.
B. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
C. Vùng núi phía Đông và quần đảo Ha-oai
D. Dãy núi già A-pa-lat và vùng Trung tâm.
Câu 34: Tự do di chuyển bao gồm:
A. Tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc, dịch vụ kiểm toán.
B. Tự do cư trú, tự do đi lại, dịch vụ thông tin liên lạc.
C. Tự do đi lại, lựa chọn nơi cư trú, dịch vụ vận tải.
D. Tự do đi lại, lựa chọn nơi cư trú, lựa chọn nơi làm việc.
Câu 35: Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia châu Phi là
A. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
B. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
C. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
D. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
Câu 36: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Vai trò các công ti xuyên quốc gia ngày càng giảm sút.
B. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
C. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
D. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
Câu 37: Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là
A. kinh nghiệm quản lí đất nước.
B. làm đa dạng về chủng tộc.
C. nguồn lao động có trình độ cao.
D. làm phong phú thêm nền văn hóa.
Câu 38: Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La-tinh chủ yếu mạng lại lợi ích cho
A. đại bộ phân dân cư.
B. người da đen nhập cư.
C. các nhà tư bản, các chủ trang trại.
D. người dân bản địa (người Anh-điêng).
Câu 39: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu dẫn đến
A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
B. Ít phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
C. Các nước phát triển gặp nhiều khó khăn trong việc giải quyết việc làm.
D. Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau.
Câu 40: Vào năm 2016, nước nào sau đây tuyên bố rời khỏi EU?
A. Hà Lan. B. Pháp.
C. Ailen. D. Anh.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | C | B | A | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | B | B | D | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | B | A | B | B |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | D | C | C | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
C | A | A | A | D |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | A | D | A | D |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
A | D | D | D | B |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
A | C | C | A | D |
Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì?
A. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng nhanh.
B. Công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng hóa xuất khẩu.
C. Công nghiệp tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.
D. Hiện nay, các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven Thái Bình Dương.
Câu 2: Tự do lưu thông hàng hóa là
A. bãi bỏ các hạn chế đối với giao dịch thanh toán.
B. tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc.
C. tự do đối với các dịch vụ vận tải du lịch.
D. hàng hóa bán ra của mỗi nước không chịu thuế giá trị gia tăng.
Câu 3: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có
A. dân số trung bình. B. dân số già.
C. dân số cao. D. dân số trẻ.
Câu 4: Ý nào sau đây không đúng khi nói về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì hiện nay?
A. Chuyển vành đai chuyên canh sang các vùng sản xuất nhiều loại nông sản.
B. Tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
C. Giảm số lượng trang trại cùng với tăng diện tích bình quân mỗi trang trại.
D. Tăng xuất khẩu nguyên liệu nông sản.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về EU?
A. Là liên kết khu vực có nhiều quốc gia nhất trên thế giới.
B. Là liên kết khu vực chi phối toàn bộ nền kinh tế thế giới.
C. Là lãnh thổ có sự phát triển đồng đều giữa các vùng.
D. Là tổ chức thương mại không phụ thuộc vào bên ngoài.
Câu 6: Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?
A. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi
B. Có đường chí tuyến chạy qua.
C. Giáp với nhiều biển và đại dương.
D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới.
Câu 7: Năm 2004, GDP của thế giới đạt 40887,8 tỉ USD; GDP của EU là 12690,5 tỉ USD. Tính tỉ trọng GDP của EU so với thế giới.
A. 21% B. 51%
C. 31%. D. 41%
Câu 8: Vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển ngành trồng trọt ở khu vực Trung Á là
A. bảo vệ rừng
B. giải quyết nước tưới
C. nguồn lao động
D. giống cây trồng
Câu 9: Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là
A. nguồn lao động có trình độ cao.
B. nguồn đầu tư vốn lớn.
C. làm phong phú thêm nền văn hóa.
D. làm đa dạng về chủng tộc.
Câu 10: Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do
A. hiện tượng thủy triều đỏ.
B. ô nhiễm môi trường nước.
C. nước biển nóng lên.
D. độ mặn của nước biển tăng.
Câu 11: Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (năm 2013 gần 70%), nguyên nhân chủ yếu là do
A. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm.
B. công nghiệp phá triển với tốc độ nhanh.
C. điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La tinh rất thuận lợi.
D. chiến tranh ở các vùng nông thôn.
Câu 12: Năm 2004, GDP của Ac-hen-ti-na là 151,5 tỉ USD, với tổng số nợ nước ngoài là 158,0 tỉ USD. Vậy tỉ lệ nợ nước ngoài của Ac-hen-ti-na là bao nhiêu?
A. 104,49% B. 104,59%
C. 104,39% D. 104,29%
Câu 13: Vào năm 2016, nước nào sau đây tuyên bố rời khỏi EU?
A. Pháp. B. Đức.
C. Anh. D. Thụy Điển.
Câu 14: Tình trạng đói nghèo ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu là do
A. thiên tai xảy tai thường xuyên.
B. thiếu hụt nguồn lao động.
C. chiến tranh, xung đột tôn giáo.
D. sự khắc nghiệt của tự nhiên.
Câu 15: Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là
A. băng ở vùng cực ngày càng dày.
B. nhiệt độ Trái Đất tăng.
C. xuất hiện nhiều động đất.
D. núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi.
Câu 16: Vùng phía Tây Hoa Kì bao gồm:
A. các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lat.
B. đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp và vùng đồi thấp.
C. khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng.
D. các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Trình bày lí do hình thành Liên minh châu Âu ( EU). Vì sao nói việc ra đời đồng tiền chung ơ- rô là bước tiến mới của sự liên kết EU?
Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày và giải thích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trong công nghiệp của Hoa Kì?
Câu 3: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 1985- 2004.
Đơn vị: %
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La Tinh giai đoạn 1985- 2004.
b. Nhận xét và giải thích.
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | D | D | B | A | A |
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
C | B | A | B | A | D |
13 | 14 | 15 | 16 | ||
C | C | B | D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
- Lí do hình thành Liên minh châu Âu: Với mong muốn duy trì hòa bình, cải thiện đời sống nhân dân, tăng khả năng cạnh tranh và thúc đẩy phát triển kinh tế. Năm 1967, Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập trên cơ sở hợp nhất một số tổ chức kinh tế (năm 1967 được coi là năm ra đời của EU). Năm 1993, với Hiệp ước Ma-xtrích, Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU ).
- Việc ra đời đồng tiền chung ơ- rô là bước tiến mới của sự liên kết EU vì:
+ Nâng cao sức cạnh tranh của EU.
+ Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền.
+ Tạo thuận lợi trong việc chuyển giao vốn trong EU.
+ Đơn giản hóa công tác kế toán của các doang nghiệp đa quốc gia.
Câu 2:
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trong công nghiêp của Hoa Kì:
+ Giảm tỉ trọng các ngành CN truyền thống như: ngành luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa,…
+ Tăng tỉ trọng các ngành CN hiện đại như hàng không – vũ trụ, điện tử,…
- Do
+ Những tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
+ Hoa Kì đã đạt được nhiều thành tựu trong sản xuất các vật liệu mới, công nghệ thông tin.
+ Các ngành CN hiện đại có lợi nhuận cao.
Câu 3:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La Tinh giai đoạn 1985- 2004.
Chú ý: biểu đồ đường, cần có đơn vị, khoảng cách ở các trục hợp lí, có tên biểu đồ.
b. Nhận xét và giải thích.
- Nhận xét: Giai đoạn 1985-2002, tốc độ tăng trưởng GDP của MĨ La Tinh không đều: giai đoạn 1985-1995 tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm từ 2,3% xuống 0,4%; sau đó 1995-2000, tốc độ tăng trưởng GDP lại tăng đột biến từ 0,4% lên 2,9% rồi lại giảm đột ngột từ 2,9% xuống 0,5% năm 2002
- Giải thích:
+ Do tình hình chính trị không ổn định.
+ Do duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.
+ Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ.
Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có đáp án - Đề số 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Dẫn đầu thế giới về thương mại hiện nay là
A. Hoa Kỳ. B. EU.
C. Nhật Bản. D. ASEAN.
Câu 2: Nhận xét đúng về diện tích lãnh thổ Hoa Kỳ là
A. lớn thứ hai thế giới
B. lớn thứ ba thế giới
C. lớn thứ nhất thế giới
D. lớn thứ tư thế giới
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Bảng 6.3. GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 (tỉ USD)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì so với thế giới năm 2004.
A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ cột D. Biểu đồ tròn
Câu 4: loại khoáng sản mà Hoa Kỳ có trữ lượng lớn, đứng thứ 2 trên thế giới là
A. sắt, đồng, thiếc, phốt phát
B. sắt, thiếc, phốt phát, chì
C. đồng, thiếc, phốt phát, than đá
D. thiếc, chì, đồng, phốt phát
Câu 5: Dân cư Hoa Kỳ đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc về các bang
A. ở phía Nam và ven Thái Bình Dương
B. ở phía Bắc và ven Đại Tây Dương
C. vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương
D. ở vùng Trung tâm và ven Đại Tây Dương
Câu 6: Thành phần dân cư Hoa Kỳ rất đa dạng. Hiện nay dân số Hoa Kỳ có nguồn gốc Châu Âu chiểm tỉ lệ
A. 86% B. 85%
C. 81% D. 83%
Câu 7: Cho bảng số liệu:
Nhận xét dân số Hoa Kì từ năm 1800 đến 2005:
A. Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 – 2005, tăng gấp 5,07 lần.
B. Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 – 2005, tăng gấp 5,7 lần.
C. Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 – 2005, tăng gấp 59 lần.
D. Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 – 2005, tăng gấp 50,7 lần.
Câu 8.Công nghiệp Hoa Kỳ đang có xu hướng mở rộng từ các bang vùng Đông Bắc về các bang
A. vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương
B. ở vùng Trung tâm và ven Đại Tây Dương
C. ở phía Nam và ven Thái Bình Dương
D. ở phía Bắc và ven Đại Tây Dương
Câu 9: Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e là
A. xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc
B. gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng Bắc-Nam
C. có nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn
D. ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt hải dương
Câu 10: Năm 2004, so với toàn thế giới dân số của EU chiếm
A. 6,5% B. 7,1%
C. 5,2% D. 7,5%
Câu 11: .Dân cư Hoa Kỳ phân bố không đều, tập trung
A. ở miền Đông Bắc, thưa thớt ở miền Tây và vùng trung tâm
B. đông ở vùng Trung Tâm và thưa thớt ở miền Tây
C. ở ven Đại Tây Dương và thưa thớt ở miền Tây
D. ở ven Thái Bình Dương, thưa thớt ở vùng núi Cooc-đi-e
Câu 12: Bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển hiện nay là
A. Canađa. B. Nhật Bản.
C. EU. D. Hoa Kỳ.
Câu 13: Lãnh thổ Hoa Kỳ không tiếp giáp với
A. Bắc Băng Dương
B. Đại Tây Dương
C. Ấn Độ Dương
D. Thái Bình Dương
Câu 14: Vùng phía Tây Hoa Kỳ có địa hình chủ yếu là:
A. đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao đồ sộ xen các bồn địa và cao nguyên
B. đồng bằng ven biển, rồi đến cao nguyên và núi
C. đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao trung bình
D. đồng bằng ven biển, rồi đến dãy núi thấp
Câu 15: Tổ hợp công nghiệp hàng không E-Bớt có trụ sở đặt ở
A. Li-vơ-pun (Anh).
B. Hăm-buốc (Đức).
C. Tu-lu-dơ (Pháp).
D. Boóc- đô (Pháp).
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Cho bảng số liệu:
Dân số Hoa Kì giai đoạn 1900 – 2005 (đơn vị: triệu người)
a. Dựa vào bảng số liệu trên vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình phát triển dân số Hoa Kì từ năm 1900 đến 2005.
b. Rút ra nhận xét về tình hình phát triển dân số của Hoa Kì giai đoạn trên.
Câu 2: (3 điểm) Liên minh châu Âu (EU) hình thành và phát triển như thế nào ? Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này.
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1.B |
2.B |
3.D |
4.C |
5.A |
6.D |
7.C |
8.C |
9.D |
10.B |
11.A |
12.C |
13.C |
14.A |
15.C |
B. TỰ LUẬN
Câu 1.
a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình phát triển dân số Hoa Kì từ năm 1900 đến 2005.
Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số Hoa Kì từ năm 1900 đến 2005
Đơn vị: triệu người
Chú ý: Biểu đồ cần có đơn vị, trục tung, trục hoành, khoảng cách năm hợp lí
b. Nhận xét
Từ năm 1900 đến 2005 dân số Hoa Kì có xu hướng tăng nhanh và tăng liên tục, tăng từ 76 triệu người lên 296,5 triệu người; tăng 220,5 triệu người tương đương với 3,9 lần
Câu 2:
*Quá trình hình thành Liên minh châu Âu (EU) và phát triển
- Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Tây Âu có nhiều hoạt động nhằm tăng cường quá trình liên kết ở châu Âu:
+ Năm 1051, các nước Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua đã thành lập cộng đồng Than và thép châu Âu
+ Năm 1957 sáng lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu (tiền thân cuarEU ngày nay)
+ Năm 1058 Cộng đồng nguyên tử châu Âu ra đời
+ Năm 1967 Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 tổ chức nói trên
+ Năm 1993, với hiệp ước Ma-xtrich, cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu ÂU EU
- Ngày nay, EU ngày càng mở rộng về số lượng thành viên và phạm vi lãnh thổ. Từ 6 nước thành viên ban đầu (năm 1957) đến đầu năm 2007, EU đã có 27 thành viên (EU 27)
* Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức EU
- Mục đích của EU là xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành viên; tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế, luật pháp, nội vụ mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại
- Thể chế: nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị không phải do chính phủ của các quốc gia thành viên đưa ra mà do các cơ quan của EU quyết định ( Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Ủy ban Liên minh châu Âu)
Xem thêm các bộ đề thi lớp 11 chọn lọc, hay khác:
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Ngữ văn lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án