TOP 15 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Tính theo phương trình hóa học

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 8 Bài 6.

1 405 08/01/2024


Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Câu 1. Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là

A. 8,8g.

B. 10,8g.

C. 15,2g.

D. 21,6g.

Đáp án đúng là: D

nCu=6,464=0,1mol

Phương trình hoá học:

Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Theo phương trình hoá học:

Cứ 1 mol Cu phản ứng sinh ra 2 mol Ag;

Vậy 0,1 mol Cu phản ứng sinh ra 0,2 mol Ag.

Khối lượng Ag sinh ra là: 0,2.108 = 2,16 gam.

Câu 2. Cho phương trình hoá học:

CaCO3toCaO+CO2

Số mol CaCO3 đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam CaO là

A. 0,2 mol.

B. 0,3 mol.

C. 0,4 mol.

D. 0,1 mol.

Đáp án đúng là: A

Số mol CaO: nCaO=11,256=0,2(mol).

Theo phương trình hoá học cứ 1 mol CaCO3 phản ứng thu được 1 mol CaO.

Vậy để thu được 0,2 mol CaO cần 0,2 mol CaCO3 phản ứng.

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là

A. 0,2.

B. 0,4.

C. 0,6.

D. 0,8.

Đáp án đúng là: B

nS=12,832=0,4mol

Phương trình hoá học:

S + O2 → SO2

Theo phương trình hoá học:

Cứ 1 mol S phản ứng hết với 1 mol O2 sinh ra 1 mol SO2.

Vậy cứ 0,4 mol S phản ứng hết với 0,4 mol O2.

Câu 4. Cho phương trình hoá học sau:

2KClO3to,  xt2KCl+3O2

Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxygen?

A. 0,9 mol.

B. 0,45 mol.

C. 0,2 mol.

D. 0,4 mol.

Đáp án đúng là: A

Theo phương trình hoá học, cứ 2 mol KClO3 phản ứng thu được 3 mol oxygen.

Vậy có 0,6 mol KClO3 phản ứng thu được 0,9 mol khí oxygen.

Câu 5. Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là

A. 2,2400 lít.

B. 2,4790 lít.

C. 1,2395 lít.

D. 4,5980 lít.

Đáp án đúng là: C

Phương trình hoá học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Theo bài ra: nMg=4,824=0,2mol;mHCl=3,6536,5=0,1mol

Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl;

Do đó cứ 0,2 mol Mg phản ứng với 0,4 mol HCl.

Vậy Mg dư, HCl hết, số mol khí tính theo HCl.

nH2=12.nHCl=12.0,1=0,05molVH2=0,05.24,79=1,2395(L).

Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

Al+H2SO4Al2(SO4)3+H2.

Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là

A. 6 mol.

B. 9 mol.

C. 3 mol.

D. 5 mol.

Đáp án đúng là: B

Phương trình hoá học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Theo phương trình hoá học, cứ 2 mol Al phản ứng hết với 3 mol H2SO4.

Vậy để phản ứng hết với 6 mol Al cần 9 mol H2SO4.

Câu 7. Mg phản ứng với HCl theo sơ đồ phản ứng:

Mg+HClMgCl2+H2

Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen ở 25oC và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là

A. 2,4 gam.

B. 12 gam.

C. 2,3 gam.

D. 7,2 gam.

Đáp án đúng là: A

nH2=2,47924,79=0,1mol.

Phương trình hoá học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Mg phản ứng sinh ra 1 mol H2.

Vậy thu được 0,1 mol H2 cần 0,1 mol Mg phản ứng.

Khối lượng Mg đã tham gia phản ứng là: 0,1.24 = 2,4 gam.

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy, thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn vừa đủ cần dùng là

A. 49,58 lít.

B. 74,37 lít.

C. 37,185 lít.

D. 14,874 lít.

Đáp án đúng là: D

Phương trình hoá học:

C+ O2 t0CO2

Theo bài ra, than đá có chứa 96% carbon.

Khối lượng cacbon là 7,5.96% = 7,2 gam nC=7,212 mol

Theo PTHH: nO2 = nC = 0,6 mol

Thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn (tại 25oC và 1 bar) vừa đủ cần dùng là:

vO2= 0,6.24,79 = 14,874 lít.

Câu 9. Khi phân huỷ hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 phản ứng xảy ra như sau:

2KMnO4 t0K2MnO4 + MnO2 + O2

Thể tích khí oxygen thu được ở 25oC và 1 bar là

A. 3,72 lít.

B. 3,36 lít.

C. 11,2 lít.

D. 1,12 lít.

Đáp án đúng là: A

nKMnO4=47,4158=0,3(mol).

PTHH : 2KMnO4 t0K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình hoá học: 0,3 0,15 mol

Thể tích khí oxygen thu được ở 25oC và 1 bar là VO2=0,15.24,79=3,7185 lít

Câu 10. Cho phương trình hóa học sau:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Tỉ lệ số mol của Zn và H2

A. 1 : 1.

B. 1 : 2.

C. 2 : 1

D. 1 : 3.

Đáp án đúng là: A

Tỉ lệ số mol của Zn và H2 là 1 : 1.

Câu 11. Cho phương trình hóa học sau:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Khi cho 1 mol CuO tác dụng với đủ với H2SO4 thu được x mol CuSO4 . Giá trị của x là

A. 0,5 mol.

B. 1,0 mol.

C. 2,0 mol.

D. 2,5 mol.

Đáp án đúng là: B

Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol CuO phản ứng vừa đủ với H2SO4 sinh ra 1 mol CuSO4.

Câu 12. Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là

A. H=mLTmTT.100%.

B. H=mTTmLT.100%.

C. H=mLTnTT.100%.

D. H=mLT.mTT.100%.

Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là H=mTTmLT.100%

Với mTT, mLT lần lượt là khối lượng sản phẩm thu được theo thực tế và khối lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

Câu 13. Cho phương trình hóa học:

N2 + 3H2 → 2NH3

Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là

A. 1 : 2 : 3.

B. 1 : 3 : 2.

C. 2 : 1 : 3.

D. 2 : 3 : 1.

Đáp án đúng là: B

Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là 1 : 3 : 2.

Câu 14. Hiệu suất phản ứng là

A. tỉ lệ số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.

B. tích số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.

C. tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế với lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

D. tỉ lệ giữa lượng chất tham gia phản ứng theo thực tế với lượng chất tham gia phản ứng theo lí thuyết.

Đáp án đúng là: C

Hiệu suất phản ứng là tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế với lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

Câu 15. Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì

A. lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

B. lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

C. lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

D. lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn hoặc bằng lượng tính theo phương trình hóa học.

Đáp án đúng là: C

Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

  • Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Trắc nghiệm Bài 8: Acid

Trắc nghiệm Bài 9: Base. Thang pH

Trắc nghiệm Bài 10: Oxide

Trắc nghiệm Bài 11: Muối

1 405 08/01/2024