TOP 10 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Khối lượng riêng
Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 13: Khối lượng riêng có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 8 Bài 13.
Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 13: Khối lượng riêng
Câu 1: Công thức tính khối lượng riêng là
A. m = D. V.
B. V = m. D.
C. .
D. .
Đáp án đúng là C
Công thức tính khối lượng riêng là .
Câu 2: Khối lượng riêng của một vật liệu đơn chất cho ta biết
A. vật đó được cấu tạo bằng chất gì.
B. vật đó nặng bao nhiêu cân.
C. vật đó dài bao nhiêu mét.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là A
Khối lượng riêng của một vật liệu đơn chất cho ta biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì.
Câu 3: Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng là
A. D = 10d.
B. d = 10D.
C. d = 0,1D.
D. D = d.
Đáp án đúng là B
Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng là d = 10D.
Câu 4: Thả một hòn bi sắt vào một bình có thể tích 900 cm3 đang chứa 0,6 dm3 thì thấy nước dâng lên đến vạch 800 cm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7 800 kg/m3. Tính khối lượng của hòn bi sắt?
A. 156 kg.
B. 15,6 kg.
C. 156 kg.
D. 1,56 kg.
Đáp án đúng là D
Đổi 900 cm3 = 0,9 dm3; 800 cm3 = 0,8 dm3
Ta có thể tích của hòn bi sắt là: 0,8 - 0,6 = 0,2 dm3 = 0,0002 m3
Khối lượng hòn sắt: m = D.V = 0,0002 . 7800 = 1,56 kg
Câu 5: Đơn vị đo khối lượng riêng là
A. N/m3.
B. V/m3.
C. kg/m3.
D. kg/m2.
Đáp án đúng là C
Đơn vị đo khối lượng riêng là kg/m3.
Câu 6: 1 kg kem giặt VISO có thể tích 900 cm³. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO.
A. 1 240 kg/m3.
B. 1 200 kg/m3.
C. 1 111,1 kg/m3.
D. 1 000 kg/m3.
Đáp án đúng là C
Đổi 900 cm3 = 900. 10-6 m3
Khối lượng riêng của kem giặt là
Câu 7: Khối lượng riêng của chì vào khoảng 11 300 kg/m3. Do đó, 2 lít chì sẽ có khối lượng khoảng:
A. 2,26 kg.
B. 22,6 kg.
C. 226 kg.
D. 2 260 kg.
Đáp án đúng là B
Đồi 2 lít = 2 dm3 = 0,002 m3
Khối lượng của 2 lít chì là m = D . V = 11 300 . 0,002 = 22,6 kg.
Câu 8: Tính khối lượng của một khối đá có thể tích 0,6 m3, biết khối lượng riêng của đá là 2 600 kg/m3.
A. 1 560 kg.
B. 156 kg.
C. 4 333 kg.
D. 1,560 kg.
Đáp án đúng là A
Khối lượng của một khối đá là:
m = D . V = 2 600 . 0,6 = 1 560 kg
Câu 9: Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ
A. 0°C.
B. 100°C.
C. 20°C.
D. 4°C.
Đáp án đúng là D
Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ 40C.
Câu 10: Một chai nước ngọt có ghi 400 g. Biết dung tích của chai nước là 300 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của nước ngọt trong chai theo đơn vị kg/m3?
A. 133,33 kg/m3.
B. 133,33 kg/m3.
C. 1 333,33 kg/m3.
D. 13,33 kg/m3.
Đáp án đúng là C
Đổi 300 cm3 = 300 . 10-6 m3; 400 g = 0,4 kg
Khối lượng riêng của nước ngọt trong chai theo đơn vị kg/m3 là
Trắc nghiệm Bài 15: Áp suất trên một bề mặt
Trắc nghiệm Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển
Trắc nghiệm Bài 17: Lực đẩy Archimedes
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Cánh diều có đáp án