TOP 10 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 16 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 8 Bài 18.

1 353 08/01/2024


Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Câu 1: Câu nào sau đây đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

B. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.

C. Áp suất khí quyển có đơn vị là N/m.

D. Áp suất bằng áp suất thủy ngân.

Đáp án đúng là A

B sai vì Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

C sai vì áp suất khí quyển có đơn vị là atm, N/m2, mmHg, …

D sai vì áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống To – ri – xe – li.

Câu 2: Trong các ống nhỏ giọt (hở cả hai đầu) có chứa nước bên trong, nếu lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên thì nước không chảy ra khỏi ống được. Giải thích?

A. Do áp suất khí quyển mà áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.

B. Do phần nước trong ống quá nhẹ.

C. Do ống nhỏ giọt thường có đường kính rất bé.

D. Do áp suất khí quyển chỉ tác dụng từ phía dưới lên trên.

Đáp án đúng là A

Trong các ống nhỏ giọt (hở cả hai đầu) có chứa nước bên trong, nếu lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên thì nước không chảy ra khỏi ống được do áp suất khí quyển mà áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.

Câu 3: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?

A. Không thay đổi.

B. Càng giảm.

C. Càng tăng.

D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.

Đáp án đúng là B

Độ cao càng tăng, áp suất khí quyển càng giảm.

Câu 4: Đổ nước vào đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín miệng cốc bằng một tờ bìa không thấm nước. Khi lộn ngược cốc nước thì nước không chảy ra ngoài. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lí nào?

A. Áp suất chất lỏng.

B. Áp suất chất khí.

C. Áp suất khí quyển.

D. Áp suất cơ học.

Đáp án đúng là C

Đổ nước vào đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín miệng cốc bằng một tờ bìa không thấm nước. Khi lộn ngược cốc nước thì nước không chảy ra ngoài. Hiện tượng này liên quan đến áp suất khí quyển.

Câu 5: Vì sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển?

A. Do không khí tạo thành khí quyển có thể chuyển động tự do.

B. Do không khí tạo thành khí quyển luôn bao quanh Trái Đất.

C. Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.

D. Do không khí tạo thành khí quyển có mật độ nhỏ.

Đáp án đúng là C

Mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.

Câu 6: Trong các công thức sau đây, công thức nào cho phép tính áp suất chất lỏng? (d là trọng lượng riêng của chất lỏng, h là dộ cao tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng của chất lỏng)

A. p = d.h.

B. p = hd.

C. p = dh.

D. Các công thức ở đáp án A, B, C đều sai.

Đáp án đúng là A

Công thức tính áp suất chất lỏng đúng là: p = d.h.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của máy thủy lực.

A. Máy thủy lực cho ta lợi về đường đi.

B. Máy thủy lực cho ta lợi về công.

C. Máy thủy lực cho ta lợi về lực.

D. Máy thủy lực cho ta lợi về diện tích mặt tiếp xúc.

Đáp án đúng là C

Phát biểu đúng là: Máy thủy lực cho ta lợi về lực.

Câu 8: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ

750000N/m2, một lúc sau áp kế chỉ 1452000N/m2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tàu đang lặn sâu xuống.

B. Tàu đang nổi lên từ từ.

C. Tàu đang chuyển động theo phương ngang.

D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là A

Phát biểu đúng là: Tàu đang lặn sâu xuống.

Câu 9: Đường kính pit - tong nhỏ của một máy thủy lực là 2,5 cm. Hỏi diện tích tối thiểu của pit - tong lớn là bao nhiêu để tác dụng một lực 100 N lên pit - tong nhỏ có thể nâng được một ô tô có trọng lượng 35 000 N.

A. S = 171,5 cm2.

B. S = 1 715 cm2.

C. S = 17 150 cm2.

D. Một giá trị khác.

Đáp án đúng là B

Bán kính bề mặt của pittong nhỏ là: 2,5 : 2 = 1,25 cm.

Diện tích của pittong nhỏ là: 1,252 . 3,14 = 4,9 cm2

Diện tích của pittong lớn là: F.sf=35000.4,9100=1715cm2

Câu 10: Cho hình vẽ bên. Kết luận nào sau đây đúng khi so sánh áp suất tại các điểm A, B, C, D.

Trắc nghiệm KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 16 (có đáp án): Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển | Khoa học tự nhiên 8

A. pA > pB > pC > pD.

B. pA < pB < pC = pD.

C. pA > pB > pC = pD.

D. pA < pB < pC < pD.

Đáp án đúng là C

Áp suất phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng tại điểm xét.

Từ hình ta có: hA > hB > hC = hD.

pA > pB > pC = pD.

  • Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Bài 17: Lực đẩy Archimedes

Trắc nghiệm Bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Momen lực

Trắc nghiệm Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng

Trắc nghiệm Bài 20: Đòn bẩy và ứng dụng

Trắc nghiệm Bài 21: Dòng điện, nguồn điện

1 353 08/01/2024