TOP 15 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 8 Bài 1.
Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Câu 1. Để pha 60 mL dung dịch copper(II) sulfate thì nên sử dụng bình tam giác có thể tích nào là hợp lí?
A. 1000 mL.
B. 50 mL.
C. 250 mL.
D. 100 mL.
Đáp án đúng là: D
Để pha 60 mL dung dịch copper(II) sulfate thì nên sử dụng bình tam giác có thể tích 100 mL là hợp lí.
Câu 2. Biển cảnh báo dưới đây cho biết đặc điểm của hoá chất là
A. chất oxi hóa.
B. chất dễ cháy.
C. chất ăn mòn.
D. chất độc.
Đáp án đúng là: B
Biển cảnh báo này cho thấy đây là chất dễ cháy.
Câu 3. Dụng cụ nào sau đây dùng để lấy hoá chất lỏng với lượng nhỏ (1 – 2 mL) là phù hợp?
A. Thìa thuỷ tinh.
B. Đũa thuỷ tinh.
C. Ống đong dung tích 20 mL.
D. Ống hút nhỏ giọt.
Đáp án đúng là: D
Ống hút nhỏ giọt dùng để lấy một lượng nhỏ hoá chất ở dạng lỏng.
Câu 4. Thể tích của chất lỏng có trong ống đong sau đây là bao nhiêu mL?
A. 25. B. 24. C. 26. D. 23.
Đáp án đúng là: B
Chú ý cách đọc thể tích chất lỏng: Đặt tầm mắt ngang bằng với phần đáy lõm của dung dịch và dóng đến vạch chỉ số.
Câu 5. Khi tiến hành đo cường độ dòng điện một thiết bị điện thì mặt ammeter (ampe kế) hiển thị kết quả sau đây:
Như vậy, cường độ dòng điện đo được có giá trị là
A. 1,8 A. B. 0,8 A. C. 1,8 mA. D. 0,8 mA.
Đáp án đúng là: D
Chú ý trên mặt dụng cụ đo có ghi đơn vị (mA).
Câu 6. Thao tác lấy hóa chất nào sau đây không đúng?
A. Dùng thìa kim loại để lấy hóa chất dạng lỏng.
B. Dùng thìa xúc hóa chất để lấy hóa chất rắn dạng bột.
C. Dùng kẹp gắp hóa chất để lấy hóa chất rắn dạng miếng.
D. Dùng ống hút nhỏ giọt để lấy hóa chất dạng lỏng.
Đáp án đúng là: A
Không dùng thìa kim loại để lấy hoá chất dạng lỏng.
Câu 7. Một thí nghiệm cần bộ nguồn điện có hiệu điện thế là 6V thì có thể sử dụng bao nhiêu pin 2V?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Đáp án đúng là: B
Một thí nghiệm cần bộ nguồn điện có hiệu điện thế là 6V thì có thể sử dụng 3 pin 2V.
Câu 8. Quan sát các kí hiệu trên một phần nhãn hoá chất sau:
Kí hiệu này cho thấy:
A. Hoá chất này là chất oxi hóa, dễ cháy và nguy hiểm đến sức khỏe.
B. Hoá chất này là chất dễ cháy, nguy hại và nguy hiểm đến sức khỏe.
C. Hoá chất này là chất nguy hại đến sức khỏe, chất ăn mòn và nguy hiểm môi trường.
D. Hoá chất này là chất ăn mòn, chất dễ cháy và nguy hiểm đến sức khỏe.
Đáp án đúng là: B
Câu 9. Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo thể tích của dung dịch?
A. Ống đong (bình chia độ).
B. Ống nghiệm.
C. Ống hút nhỏ giọt.
D. Chén sứ.
Đáp án đúng là: A
Ống đong (bình chia độ) được dùng để đo thể tích dung dịch.
Câu 10. Thiết bị nào sau đây là thiết bị đo điện?
A. Pin.
B. Cầu chì.
C. Ampe kế.
D. Công tắc.
Đáp án đúng là: C
Ampe kế là thiết bị đo điện.
Câu 11. Dụng cụ sau đây có tên gọi là gì?
A. Ống nghiệm.
B. Ống hút nhỏ giọt.
C. Lọ đựng hóa chất.
D. Ống đong.
Đáp án đúng là: B
Dụng cụ này là ống hút nhỏ giọt.
Câu 12. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một thiết bị sử dụng điện thì cần sử dụng thiết bị nào sau đây?
A. Huyết áp kế.
B. Ammeter (ampe kế).
C. Voltmeter (vôn kế).
D. Nhiệt kế.
Đáp án đúng là: C
Voltmeter (vôn kế) được dùng để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một thiết bị sử dụng điện.
Câu 13. Cầu chì (fuse) được sử dụng để
A. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện.
B. nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây gây cháy nổ.
C. chuyển đổi điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều.
D. đo cường độ dòng điện trong mạch điện.
Đáp án đúng là: B
Cầu chì được sử dụng để nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây gây cháy nổ.
Câu 14. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây dùng để chỉ các chất ăn mòn?
Đáp án đúng là: A
Biển cảnh báo hoá chất ăn mòn là:
Câu 15. Những việc nào sau đây không được làm khi sử dụng hóa chất?
A. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất.
B. Cần thông báo ngay cho giáo viên nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm, …
C. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
D. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ.
Đáp án đúng là: C
Không được sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hoá chất.
Trắc nghiệm Bài 2: Phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Trắc nghiệm Bài 4: Dung dịch và nồng độ
Trắc nghiệm Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Cánh diều có đáp án