TOP 15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Khí áp và gió

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 9: Khí áp và gió có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9.

1 11,221 03/01/2024
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9: Khí áp và gió - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực?

A. Cực, xích đạo.

B. Ôn đới, chí tuyến.

C. Xích đạo, chí tuyến.

D. Chí tuyến, cực.

Đáp án: A

Giải thích: Ở vùng Xích đạo, do nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành đại áp thấp xích đạo (nguyên nhân nhiệt lực). Không khí bốc lên cao từ Xích đạo, di chuyển về chí tuyến và dồn xuống, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao chí tuyến (nguyên nhân động lực). Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực, do nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng, hình thành các đai áp cao cực (nguyên nhân nhiệt lực). Từ các đại áp cao ở chí tuyến và ở vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau và bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành các đại áp thấp ôn đới (nguyên nhân động lực).

Câu 2. Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên?

A. Gió Đông cực.

B. Gió Mậu dịch.

C. Gió mùa.

D. Gió Tây ôn đới.

Đáp án: C

Giải thích: Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. Còn gió mùa thổi theo mùa, nơi có gió mùa điển hình là Nam Á và Đông Nam Á.

Câu 3. Về mùa đông, gió Đông Bắc thổi từ các cao áp phương Bắc về phía nam có tính chất

A. nóng, ẩm.

B. lạnh, khô.

C. nóng, khô.

D. lạnh, ẩm.

Đáp án: B

Giải thích: Về mùa đông, gió Đông Bắc thổi từ các cao áp phương Bắc về phía nam có tính chất lạnh, khô. Gió Đông Bắc gây nên mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta.

Câu 4. Vào mùa hạ, trung tâm áp thấp I-ran (Nam Á) hút gió

A. tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương và Tín phong bán cầu Bắc.

B. Mậu dịch từ bán cầu Nam và tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương.

C. từ Bắc Ấn Độ Dương và Đông Bắc từ cao áp phương Bắc.

D. Mậu dịch từ bán cầu Nam và Đông Bắc từ cao áp phương Bắc.

Đáp án: B

Giải thích: Vào mùa hạ, trung tâm áp thấp I-ran (Nam Á) hút gió Mậu dịch từ bán cầu Nam và tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương. Gió Mậu dịch đi qua biển mang nhiều ẩm, gây mưa lớn cho vùng phía Nam dãy Hi-ma-lay-a,…

Câu 5. Các vành đai nào sau đây là áp cao?

A. Chí tuyến, ôn đới.

B. Ôn đới, cực.

C. Xích đạo, chí tuyến.

D. Cực, chí tuyến.

Đáp án: D

Giải thích: Trên bề mặt Trái Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.

Câu 6. Gió nào sau đây thường gây nhiều mưa cho khu vực Đông Nam Á?

A. Tín phong bán cầu Nam.

B. Tín phong bán cầu Bắc.

C. Gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương.

D. Gió Đông Bắc từ phương Bắc đến.

Đáp án: A

Giải thích: Gió Tín phong bán cầu Nam sau khi vượt qua xích đạo trở thành gió Tây Nam (do tác động của lực Coriolit) do di chuyển trên quãng đường dài, mang theo lượng hơi ẩm lớn nên thường gây nhiều mưa cho khu vực Đông Nam

Câu 7. Ở Bắc bán cầu, gió Tây ôn đới thổi quanh năm theo hướng

A. tây bắc.

B. đông bắc.

C. đông nam.

D. tây nam.

Đáp án: D

Giải thích: Gió Tây ôn đới là gió thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam và thường có độ ẩm cao, gây mưa.

Câu 8. Vành đai áp nào sau đây chung cho cả hai bán cầu Bắc và Nam?

A. Cực.

B. Chí tuyến.

C. Xích đạo.

D. Ôn đới.

Đáp án: C

Giải thích: Trên bề mặt Trái Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo -> Vành đai áp thấp xích đạo chung cho cả hai bán cầu Bắc và Nam

Câu 9. Gió Đông cực thổi từ áp cao

A. chí tuyến về ôn đới.

B. chí tuyến về xích đạo.

C. cực về xích đạo.

D. cực về ôn đới.

Đáp án: D

Giải thích: Gió Đông cực là gió thổi từ vùng áp cao cực về áp thấp ôn đới theo hướng đông bắc bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam, rất lạnh và khô.

Câu 10. Đặc điểm của gió mùa là

A. hướng gió thay đổi theo mùa.

B. tính chất không đổi theo mùa.

C. nhiệt độ các mùa giống nhau.

D. độ ẩm các mùa tương tự nhau.

Đáp án: A

Giải thích: Gió mùa là gió thổi theo mùa, hướng (Mùa đông thổi từ lục địa ra đại dương; mùa hạ thổi từ đại dương vào đất liền) và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.

Câu 11. Khu vực nào sau đây không có gió mùa hoạt động?

A. Đông Nam Á.

B. Đông Phi.

C. Tây Phi.

D. Nam Á.

Đáp án: C

Giải thích: Gió mùa là gió thổi theo mùa, hướng (Mùa đông thổi từ lục địa ra đại dương; mùa hạ thổi từ đại dương vào đất liền) và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau. Gió mùa phân bố chủ yếu ở đới nóng như: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-li-a,…

Câu 12. Các vành đai nào sau đây là áp thấp?

A. Chí tuyến, ôn đới.

B. Xích đạo, chí tuyến.

C. Ôn đới, xích đạo.

D. Cực, chí tuyến.

Đáp án: C

Giải thích: Trên bề mặt Trái Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.

Câu 13. Trị số khí áp tỉ lệ

A. thuận với độ ẩm tuyệt đối.

B. nghịch với độ cao cột khí.

C. nghịch với tỉ trọng không khí.

D. thuận với nhiệt độ không khí.

Đáp án: A

Giải thích: Trị số khí áp tỉ lệ thuận với độ ẩm tuyệt đối.

Câu 14. Nguyên nhân sinh ra gió là

A. frông và dải hội tụ.

B. áp cao và áp thấp.

C. lục địa và đại dương.

D. hai sườn của dãy núi.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió.

Câu 15. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao

A. chí tuyến về ôn đới.

B. chí tuyến về xích đạo.

C. cực về ôn đới.

D. cực về xích đạo.

Đáp án: A

Giải thích: Gió Tây ôn đới là gió thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam và thường có độ ẩm cao, gây mưa.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 10: Mưa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Ôn tập chương 4: Khí quyển

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 13: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Ôn tập chương 5: Thủy quyển

1 11,221 03/01/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: